5 phút nắm trọn 214 bộ thủ trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật là loại ngôn ngữ tượng hình với mỗi chữ đều thể hiện một nét nghĩa biểu thị nào đó. Và để tạo ra một chữ Kanji, bộ thủ là thành phần không thể thiếu. Bằng cách hiểu và nhớ chúng, việc học và đọc kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Từ một số bộ thủ như “一” (nhất – một), “人” (nhân – người) đến “日” (nhật – ngày), mỗi bộ thủ mang ý nghĩa riêng và góp phần xây dựng nên nghĩa của từ. Khi bạn đã nhận biết và hiểu các bộ thủ này, bạn sẽ có khả năng tìm hiểu nghĩa của từ và đoán được âm đọc của chữ kanji một cách dễ dàng.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt chúng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Từng bước, từng bộ thủ, bạn sẽ tiến gần hơn đến mục tiêu của mình – trở thành một người hiểu và sử dụng tiếng Nhật một cách thông thạo.

Xem thêm 8 Gợi ý về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Cách học và ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Nhật

Nhớ rằng việc học và ghi nhớ 214 bộ thủ không phải là một quá trình dễ dàng, nó đòi hỏi sự kiên nhẫn, thực hành đều đặn và sự quyết tâm. Việc nắm vững các bộ thủ sẽ mở ra cánh cửa cho việc hiểu và sử dụng tiếng Nhật một cách linh hoạt và thành thạo hơn. Có thể học và ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Nhật một cách dễ nhớ thông qua một số gợi ý sau:

Chia thành nhóm chủ đề: Nhóm các bộ thủ có cùng chủ đề lại với nhau. Ví dụ, bạn có thể chia thành nhóm bộ thủ liên quan đến động vật như “犬” (con chó), “鳥” (con chim), “馬” (con ngựa), v.v. Bằng cách này, bạn có thể kết nối và ghi nhớ chúng dễ dàng hơn.

Tham khảo Phương pháp tự học tiếng Nhật từ đầu với chi phí 0 đồng!

Sử dụng hình ảnh và câu chuyện: Tạo hình ảnh hoặc câu chuyện mô tả ý nghĩa của từng bộ thủ. Ví dụ, để nhớ bộ thủ “火” (lửa), bạn có thể tưởng tượng một ngọn lửa đang cháy. Điều này giúp bạn tạo ra liên kết mạnh mẽ và ghi nhớ lâu dài.

Kết hợp với từ vựng: Sử dụng các từ vựng chứa bộ thủ để tăng cường việc ghi nhớ. Ví dụ, từ vựng “火山” (núi lửa) kết hợp bộ thủ “火” (lửa) và “山” (núi) để hình dung một ngọn núi phun trào lửa.

Thực hành viết chữ kanji: Viết các chữ kanji sử dụng bộ thủ để rèn kỹ năng viết và ghi nhớ. Luyện tập viết chữ kanji một cách đều đặn giúp bạn làm quen với hình dạng và cấu trúc của chúng.

Sử dụng ứng dụng và flashcards: Sử dụng các ứng dụng di động hoặc flashcards để ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình. Các công cụ này cung cấp sự thuận tiện và tương tác, giúp bạn tiếp cận và ôn tập 214 bộ thủ mọi lúc mọi nơi.

Đọc và viết thường xuyên: Đọc các từ vựng, câu và đoạn văn chứa các bộ thủ để thấy cách chúng được sử dụng trong ngữ cảnh thực tế. Viết các bài tập hoặc câu chuyện sử dụng các từ vựng và chữ kanji chứa bộ thủ để áp dụng kiến thức của bạn.

Bảng 214 bộ thủ trong tiếng Nhật cấu thành chữ Kanji

STTBộ thủÂm HánNghĩa
1 Nét: 06 bộ
1NhấtSố một
2CổnNét sổ
3ChủĐiểm, chấm
4丿PhiệtNét sổ xiên qua trái
5ẤtVị trí thứ 2 trong thiên can
6QuyếtNét sổ có móc
2 Nét: 23 bộ
7NhịSố hai
8ĐầuKhông có nghĩa
9Nhân (亻)Người
10NhiTrẻ con
11NhậpVào
12BátSố tám
13QuynhVùng biên giới xa, hoang địa
14MịchTrùm khăn lên
15BăngNước đá
16KỷGhế dựa
17KhảmHá miệng
18Đao (刂)Cây đao (vũ khí), con dao
19LựcSức mạnh
20BaoBao bọc
21ChủyCái thìa (cái muỗng)
22PhươngTủ đựng
23HệGiấu giếm, che đậy
24ThậpSố mười
25BốcXem bói
26TiếtĐốt tre
27Hán, XưởngVách đá, sườn núi
28Khư, tưRiêng tư
29HựuMột lần nữa, lại nữa
3 Nét: 31 bộ
30KhẩuCái miệng
31ViVây quanh
32ThổĐất
33Kẻ sĩ
34TrĩĐến ở phía sau
35TruyĐi chậm
36TịchĐêm tối
37ĐạiTo lớn
38NữNữ giới, con gái, đàn bà
39TửCon
40MiênMái nhà, mái che
41ThốnTấc (đơn vị đo chiều dài)
42TiểuNhỏ bé
43UôngYếu đuối
44ThiThây ma, xác chết
45TriệtMầm non, cỏ non mới mọc
46SơnNúi non
47XuyênSông ngòi
48CôngCông việc, người thợ
49KỷBản thân mình
50CânCái khăn
51CanCan dự, thiên can
52YêuNhỏ nhắn
53广NghiễmMái nhà
54DẫnBước dài
55CủngChắp tay
56DặcChiếm lấy, bắn
57CungCái cung (để bắn tên)
58KệĐầu con nhím
59SamLông dài (đuôi sam)
60XíchBước ngắn, bước chân trái
4 Nét: 34 bộ
61Tâm (忄)Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62QuaCây qua (một thứ binh khí dài)
63Hộ 6Cửa một cánh
64Thủ (扌)Tay
65ChiCành nhánh
66Phộc (攵)Đánh khẽ
67VănVăn chương, văn vẻ
68Đẩu 7Cái đấu để đong
69CânCái búa, rìu
70Phương 9Vuông
71Không
72NhậtMặt trời, ngày
73ViếtNói rằng
74NguyệtMặt trăng, tháng
75MộcCay cối, gỗ
76KhiếmThiếu vắng, khiếm khuyết
77ChỉDừng lại
78ĐãiXấu xa, tệ hại
79ThùBinh khí dài, cái gậy
80Chớ, đừng
81TỷSo sánh
82MaoLông
83ThịHọ
84KhíHơi nước
85Thủy (氵)Nước
86Hỏa (灬)Lửa
87TrảoMóng vuốt cầm thú
88PhụCha
89HàoHào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90Tường (丬)Mảnh gỗ, cái giường
91PhiếnMảnh, tấm, miếng
92NhaRăng
93Ngưu ( 牜)Trâu
94Khuyển (犭)Con chó
05 Nét: 23 bộ
95HuyềnMàu đen huyền, huyền bí
96NgọcĐá quý, ngọc
97QuaQuả dưa
98NgõaNgói
99CamNgọt
100SinhSinh đẻ, sinh sống
101DụngDùng
102ĐiềnRuộng
103Thất ( 匹)Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104NạchBệnh tật
105BátGạt ngược lại, trở lại
106BạchTrắng
107Da
108MãnhBát dĩa
109MụcMắt
110MâuCây giáo (vũ khí chiến đấu)
111ThỉCây tên, mũi tên
112ThạchĐá
113Kỳ (Kì, Thị) (礻)Chỉ thị; thần đất
114NhựuVết chân, lốt chân
115HòaLúa
116HuyệtHang lỗ
117LậpĐứng, thành lập
06 Nét: 29 bộ
118TrúcTre trúc
119MễGạo
120Mịch (糹, 纟)Sợi tơ nhỏ
121PhẫuĐồ sành
122Võng (罒, 罓)Cái lưới
123DươngCon dê
124Vũ (羽)Lông vũ
125LãoGià
126NhiMà, và
127LỗiCái này
128NhĩTai (lỗ tai)
129DuậtCây bút
130NhụcThịt
131ThầnBề tôi
132TựTự bản thân, kể từ
133ChíĐến
134CữuCái cối giã gạo
135ThiệtCái lưỡi
136SuyễnSai suyễn, sai lầm
137ChuCái thuyền
138CấnQuẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139SắcMàu, dáng vẻ, nữ sắc
140Thảo (艹)Cỏ
141Vằn lông con cọp
142TrùngSâu bọ
143HuyếtMáu
144HànhĐi, thi hành, làm được
145Y (衤)Áo
146ÁChe đậy, cái nắp
07 Nét: 20 bộ
147KiếnTrông thấy
148GiácCái sừng
149NgônNói
150CốcKhe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151ĐậuHạt đậu, cây đậu
152ThỉCon Heo (Lợn)
153TrãiLoài sâu không chân
154Bối (贝)Vật báu
155XíchMàu đỏ
156Tẩu (赱)Đi, chạy
157TúcChân, đầy đủ
158ThânThân thể
159Xa (车)Chiếc xe
160TânCay
161ThầnNhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162sước (辶 )Chợt đi chợt đứng
163ấp (阝)Vùng đất, đất phong cho quan
164DậuRượu (trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu)
165BiệnPhân biệt
166Dặm, làng xóm
08 Nét: 09 bộ
167KimKim loại, vàng
168Trường (镸 , 长)Dài; lớn (trưởng)
169Môn (门)Cửa hai cánh
170Phụ (阝)Đống đất, gò đất
171ĐãiKịp, kịp đến
172Truy, chuyChim đuôi ngắn
173Mưa
174Thanh (靑)Màu xanh
175PhiKhông phải, trái, trái ngược
09 Nét: 11 bộ
176DiệnMặt
177CáchDa thú; thay đổi, cải cách
178Vi (韦)Da thuộc, trái ngược nhau
179CửuCây hẹ
180ÂmÂm thanh, tiếng
181Hiệt (页)Cái đầu
182PhongGió
183PhiBay
184ThựcĂn
185ThủĐầu
186HươngMùi thơm
10 Nét: 08 bộ
187Con ngựa
188CốtXương
189CaoCao
190TiêuTóc dài
191ĐấuChiến đấu, chống nhau
192SưởngBao đựng cây cung, rượu nếp
193CáchCái đỉnh hương
194QủyCon quỷ
11 Nét: 06 bộ
195Ngư
196ĐiểuChim
197LỗĐất mặn
198鹿LộcCon hươu
199MạchLúa mạch
200MaCây gai
12 Nét: 04 bộ
201HoàngMàu vàng
202ThứLúa nếp
203HắcMàu đen
204ChỉMay, khâu vá
13 Nét: 04 bộ
205MãnhCon ếch
206ĐỉnhCái đỉnh
207CổCái trống
208ThửCon chuột
14 Nét: 02 bộ
209TỵCái mũi
210Tề (斉, 齐 )Cùng nhau, ngang bằng
15 Nét: 01 bộ
211Xỉ (齿, 歯)Răng
16 Nét: 02 bộ
212Long (龙 )Con rồng
213Quy (亀, 龟 )Con rùa
17 Nét: 01 bộ
214DượcSáo 3 lỗ
Xem thêm 8 Gợi ý về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về 214 bộ thủ tiếng Nhật và phương pháp học và ghi nhớ chúng một cách dễ nhớ. Bộ thủ là những thành phần cơ bản của chữ Hán, và việc hiểu và nhớ chúng sẽ giúp chúng ta tiếp cận và hiểu Kanji một cách hiệu quả hơn.

Phương pháp học Kanji qua bộ thủ giúp chúng ta nhận ra các thành phần chung và ý nghĩa của Kanji. Bằng cách liên kết bộ thủ với các Kanji cụ thể và sử dụng ví dụ và dẫn chứng, chúng ta có thể xây dựng một hệ thống học tập tổ chức và dễ nhớ.

Điều quan trọng là luyện tập và áp dụng những kiến thức đã học. Thông qua việc đọc, viết và sử dụng Kanji trong các bài tập và hoạt động thực tế, chúng ta có thể củng cố và nâng cao kỹ năng Kanji của mình.

Hãy bắt đầu hành trình học Kanji với sự hiểu biết về 214 bộ thủ và áp dụng phương pháp học và ghi nhớ một cách nhất quán. Với sự kiên nhẫn, thực hành đều đặn và ứng dụng trong thực tế, chúng ta có thể trở thành những người hiểu và sử dụng Kanji một cách thành thạo.

Bạn có thể tham khảo và mua bộ thủ Kanji N5-N1 qua link dưới đây:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

ABOUTこの記事をかいた人

Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.