Tổng hợp cách đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật đầy đủ nhất 

Đếm ngày trong tiếng Nhật có một vài nét tương đồng với cách đếm trong tiếng Việt. Tuy nhiên, ở một số trường hợp đặc biệt, cách đếm ngày lại có cách đọc bất quy tắc mà chúng ta bắt buộc phải nhớ.

Trong tiếng Nhật, bộ đếm 日 (phát âm là か/にち) được sử dụng để đếm ngày và làm hậu tố khi mô tả ngày dương lịch. Hãy nhớ rằng số chính là các số như “một”, “hai” và “ba”, trong khi số thứ tự là các số như “thứ nhất”, “thứ hai” và “thứ ba”—các số biểu thị vị trí, thứ.

Đối với người không phải là người bản xứ, sự khác biệt giữa đếm ngày theo số thứ tự và mô tả một khoảng thời gian có thể gây nhầm lẫn. Trong bài viết này, hãy cùng học và nắm vững các cách đếm ngày trong tiếng Nhật nhé.

Xem thêm cách tự học tiếng Nhật với chi phí 0 đồng cho người mới bắt đầu

CÁCH PHÁT ÂM 31 NGÀY TIẾNG NHẬT

Đối với việc mô tả ngày, tiếng Nhật có chữ “日” và có thể được đọc là か (ka) hoặc にち (nichi). Không giống như các bộ đếm khác, phát âm đếm ngày khá phức tạp và không tuân theo cách phát âm tiêu chuẩn. Ngoài ra, cách phát âm của nó thay đổi dựa trên loại ngày bạn sử dụng. đang nói về: ví dụ: nếu bạn đang đếm hoặc liệt kê các ngày, ngày sẽ được đọc theo một cách; nếu bạn đang đếm hoặc liệt kê các ngày theo lịch, ngày sẽ được đọc theo cách khác.

hãy lưu ý đến bài đọc đặc biệt cho ngày 20 (Hatsuka).Đối với những ngày khác kết thúc bằng bốn (ngày 14 và 24), bạn phải đọc chúng là juuyokka và Nijuuyokka tương ứng. Đối với những ngày còn lại, hãy thêm các số tiếng Nhật tương ứng vào 日 (nichi) cho dễ nhớ.

Xem thêm 8 gợi ý cho người mới tự học tiếng Nhật

Dưới đây là cách phát âm các ngày trong tiếng Nhật trong một tháng theo thứ tự từ ngày mùng 1 tới ngày 31. 

1 一日 ついたち tsuitachi

2 二日 ふっか futsuka

3 三日 みっか mikka

4 四月 よっか yokka

5 五日 いつか itsuka

6 六日 むいか muika

7 七日 なのか nanoka

8 八日 ようか youka

9 九日 ここのか kokonoka

10 十日 とおか tooka

11 十一日 じゅういちにち juuichinichi

12 十二日 じゅうににち juuninichi

13 十三日 じゅうさんにち juusannichi

14 十四日 じゅうよっか juuyokka

15 十五日 じゅうごにち juugonichi

16 十六日 じゅうろくにち juurokunichi

17 十七日 じゅうしちにち juushichinichi

18 十八日 じゅうはちにち juuhachinichi

19 十九日 じゅらくたち juukunichi

20 二十日 はつか hatsuka

21 二十一日 にじゅういちにち nijuuichinichi

22 二十二日 にじゅうににち nijuuninichi

23 二十三日 にじゅうさんにち nijuusannichi

24 二十四日 にじゅうよっか  nijuuyokka

25 二十五日 にじゅうごにち nijuugonichi

26 二十六日 にじゅうろくにち nijuurokunichi

27 二十七日 にじゅうしちにち nijuushichinichi

28 二十八日 にじゅうはちにち nijuuhachinichi

29 二十九日 にじゅうくたち   nijuukunichi

30 三十日 さんじゅうにち sanjuunichi

31 三十一日 さんじゅういちにち sanjuuichinichi

Cách đếm ngày trong tiếng Nhật theo khoảng thời gian.

Đây là cách đếm khoảng một khoảng thời gian cụ thể tính theo đơn vị ngày. Khi đếm khoảng thời gian, sẽ cần thêm hậu tố 間 (kan) ám chỉ khoảng thời gian, để phân biệt với ngày trong tháng.

1 ngày – ichi nichi (一日、いちにち)

2 ngày -futsuka kan (二日間、ふつかかん)

3 days – mikka kan (三日間、みっかかん)

4 ngày – yokka kan (四日間、よっかかん)

5 ngày – itsuka kan (五日間、いつかかん)

6 ngày – muika kan (六日間、むいかかん)

7 ngày – nanoka kan (七日間、なのかかん)

8 ngày – yo-ka kan (八日間、ようかかん)

9 ngày – kokonoka kan (九日間、ここのかかん)

10 ngày – touka kan (十日間、とおかかん)

11 ngày – ju ichi nichi kan (十一日間、じゅういちにちかん)

15 ngày – ju go nichi kan (十五日間、じゅうごにちかん)

20 ngày – niju nichi kan (二十日間、にじゅうにちかん)

100 ngày – hyaku nichi kan (百日間、ひゃくにちかん)

Ví dụ câu:

Tôi sẽ ở lại Việt Nam trong 2 ngày.

(Vietnam de futsuka kan tomarimasu.)

(ベトナムで、 二日間泊まります。)

Xem thêm cách tự học tiếng Nhật với chi phí 0 đồng cho người mới bắt đầu

Cách đếm tháng trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, các tháng trong năm cũng khá dễ nói. Đếm tháng trong tiếng Nhật giống như đếm “tháng 1” và “tháng 2” trong tiếng Việt. Các số trong tiếng Nhật, từ 1 đến 12 lần lượt là: ichi, ni, san, shi, go, roku, shichi, hachi, ku, jyuu, jyuu ichi và jyuu ni.. Tháng 月 ở đây được đọc là gatsu (không phải getsu) khi dùng để chỉ các tháng trong năm. Vì thế, chỉ cần thêm các số tiếng Nhật từ 1 đến 12 vào trước 月 để tạo thành các tháng tương ứng từ tháng 1 đến tháng 12.

ichigatsu 一月 (hoặc 1月) là “tháng 1”, tháng 1 trong tiếng Nhật.

nigatsu 二月 (2月) là “tháng 2”, tháng 2 trong tiếng Nhật.

sangatsu 三月 (3月) là “tháng 3”, tháng 3 trong tiếng Nhật.

shigatsu 四月 (4月) là “tháng 4”, tháng 4 trong tiếng Nhật.

gogatsu 五月 (5月) là “tháng 5”, tháng 5 trong tiếng Nhật.

rokugatsu 六月 (6月) là “tháng 6”, tháng 6 trong tiếng Nhật.

shichigatsu 七月 (7月) là “tháng 7”, tháng 7 trong tiếng Nhật.

hachigatsu 八月 (8月) là “tháng 8”, tháng 8 trong tiếng Nhật.

kugatsu 九月 (9月) là “tháng 9”, tháng 9 trong tiếng Nhật.

jyuugatsu 十月 (10月) là “tháng 10”, tháng 10 trong tiếng Nhật.

jyuuichigatsu 十一月 (11月) là “tháng 11”, tháng 11 trong tiếng Nhật.

jyuunigatsu 十二月 (12月)là “tháng 12”, tháng 12 trong tiếng Nhật.

Xem thêm top 11 website tốt nhất cho việc tự học

Cách đếm tuần bằng tiếng Nhật

一週間 いっしゅうかん isshūkan 1 tuần.

二週間 にしゅうかん nishūkan 2 tuần.

三週間 さんしゅうかん sanshūkan 3 tuần.

四週間 ししゅうかん shi-shūkan 4 tuần.

五週間 ごしゅうかん go-shūkan 5 tuần.

六週間 ろくしゅうかん roku-shūkan 6 tuần.

七週間 ななしゅうかん nana-shūkan 7 tuần.

八週間 はちしゅうかん hachi-shūkan 8 tuần.

九週間 きゅうしゅうかん kyū-shūkan 9 tuần.

十週間 じゅうしゅうかん jū-shūkan 10 tuần.

Cách đếm thứ trong tiếng Nhật

Cách nói thứ trong tiếng Nhật rất đơn giản và không có từ nào quá khác biệt. Các bạn chỉ cần nhớ cách đọc chữ số đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm hậu tố 曜日 (ようび) là xong.  

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là: 

Tiếng ViệtTiếng NhậtPhiên âmKanji
Ngày trong tuầnようびyoubi曜日
Thứ 2げつようびgetsuyoubi月曜日
Thứ 3かようびkayoubi火曜日
Thứ 4すいようびsuiyoubi水曜日
Thứ 5もくようびmokuyoubi木曜日
Thứ 6きんようびkinyoubi金曜日
Thứ 7どようびdoyoubi土曜日
Chủ nhậtにちようびnichiyoubi日曜日
Thứ mấyなんようびnanyoubi何曜日

Xem thêm 8 gợi ý cho người mới tự học tiếng Nhật

Cách đếm số năm trong tiếng Nhật

Cách đếm năm

Công thức chung: Số  + 年 (ねん) 

Ví dụ, năm 2023 sẽ là 二千二十三年 (にせんにじゅうさんねん) 

Cách đếm số năm

Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )

Ví dụ, 2 năm sẽ là  二年間 (にねんかん )

Cách đếm số thứ tự năm

Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)

Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)

Một số cách nói thời gian thông dụng trong tiếng Nhật

Có một số thuật ngữ như hôm qua, hôm nay, ngày mai, năm ngoái, năm nay, năm sau, v.v. mà bạn có thể sử dụng để chỉ các khoảng thời gian tương đối khác nhau.

Hôm kia 一昨日 おととい Ototoi

Hôm qua 昨日 きのう Kinou

Hôm nay 今日 きょう Kyou

Ngày mai 明日 あした/あす Ashia/asu

Ngày kia 明後日 あさって/みょうごにち asatte/ myougonichi

Mỗi ngày 每日 まいにち mainichi

Tuần trước nữa 先々週 せんせんしゅう sensenshuu

Tuần trước 先週 せんしゅう senshuu

Tuần này 今週 こんしゅう konshuu

Tuần sau 来週 らいしゅう raishuu

Tuần sau nữa 再来週 さらいしゅう saraishuu

Mỗi tuần 毎週 まいしゅう maishuu

Tháng trước nữa 先々月 せんせんげつ sensengetsu

Tháng trước 先月 せんげつ sengetsu

Tháng này 今月 こんげつ kongetsu

Tháng sau 来月 らいげつ raigetsu

Tháng sau nữa 再来月 さらいげつ saraigetsu

Hàng tháng 每月 まいつき maitsuki

Năm kia 一昨年 おととし/ いっさくねん ototoshi / issakunen

Năm ngoái 去年 きょねん kyonen

Năm nay 今年 ことし kotoshi

Năm sau 来年 らいねん rainen

Năm sau nữa 再来年 さらいねん sarainen

Mọi năm 毎年 まいとし maitoshi

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

ABOUTこの記事をかいた人

Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.