Tra ngay cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật chuẩn nhất

Cho dù bạn chọn con đường xuất khẩu lao động hay du học Nhật Bản, việc sở hữu một tên tiếng Nhật chuẩn là vô cùng thiết yếu. Lý do là bởi tên này sẽ đồng hành cùng bạn trong mọi văn bản, thủ tục, và hoạt động học tập, làm việc tại Nhật.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách dịch tên mình sang tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất, giúp bạn tự tin và thuận lợi hơn trong hành trình chinh phục xứ sở hoa anh đào.

Cách thức dịch tên mình sang tiếng Nhật:

Có hai phương pháp phổ biến để dịch tên mình sang tiếng Nhật: sử dụng bảng chữ cái Kanji và Katakana.

Điểm chung giữa tiếng Nhật và tiếng Việt là đều sử dụng từ Hán, nên việc chuyển đổi tên tương đối dễ dàng. Việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là cần thiết khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động, hoặc làm kỹ sư tại Nhật Bản.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc dịch này chỉ mang tính chất tương đối, không hoàn toàn chính xác cho từng tên riêng, và còn phụ thuộc vào cách đọc của mỗi người. Khi học tập hay làm việc tại Nhật Bản, bạn vẫn cần ghi tên tiếng Việt trên thẻ học viên, phía trên tên tiếng Nhật để tránh nhầm lẫn.

Đọc thêm: Nắm trong tay 10 học bổng du học Nhật cần biết tại đây

1. Dịch tên mình sang tiếng Nhật theo bảng chữ cái Kanji:

  • Sử dụng các ký tự Kanji có nghĩa tương đồng với tên tiếng Việt.
  • Phương pháp này giúp giữ nguyên ý nghĩa của tên, nhưng có thể gây khó khăn trong việc phát âm và nhận biết đối với người Nhật.

2. Dịch tên mình sang tiếng Nhật theo bảng chữ cái Katakana:

  • Phiên âm tên tiếng Việt sang bảng chữ cái Katakana dựa trên cách phát âm.
  • Phương pháp này giúp người Nhật dễ dàng phát âm và nhận biết tên của bạn, nhưng có thể làm mất đi một phần ý nghĩa của tên.

Lựa chọn phương pháp nào phù hợp:

  • Nếu bạn muốn giữ nguyên ý nghĩa của tên, hãy sử dụng phương pháp chuyển đổi theo bảng chữ cái Kanji.
  • Nếu bạn muốn người Nhật dễ dàng phát âm và nhận biết tên của bạn, hãy sử dụng phương pháp chuyển đổi theo bảng chữ cái Katakana.

Dịch tên mình sang tiếng Nhật theo Katakana:

Katakana không chỉ được sử dụng để viết tên các từ ngữ ngoại lai mà còn được dùng để phiên âm tên người nước ngoài, bao gồm cả tiếng Việt. Việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang Katakana có thể linh hoạt tùy theo cách đọc và sở thích cá nhân của mỗi người.

Ví dụ:

  • Tên Khánh: có thể được viết thành “カィン” (Ka-in) hoặc “カン” (Kan) tùy theo cách đọc.
  • Tên Vy: có thể được viết thành “ビー” (Bi) hoặc “ウィー” (Wi) tùy theo lựa chọn của bạn.

Lưu ý:

  • Khi chuyển đổi tên sang Katakana, cần chú ý đến cách phát âm để đảm bảo tên được đọc đúng.
  • Có thể tham khảo các bảng chuyển đổi tên tiếng Việt sang Katakana để có thêm lựa chọn.
  • Việc sử dụng Katakana để viết tên tiếng Việt có thể gặp một số hạn chế về cách phát âm và ngữ điệu.

Dưới đây là một số nguồn tham khảo hữu ích:

Đọc thêm: Hiểu đầy đủ tài liệu hồ sơ cần chuẩn bị để du học Nhật

MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUYỂN TÊN THEO KATAKANA

  • Với nguyên âm thì dịch tương đương
a
i
u
e
o
  • Với phụ âm bạn dịch theo hàng dưới đây:
b hoặc v
c hoặc k
d hoặc đ
g
h
m
n
Phファ
qu
r hoặc l
s hoặc x
t
y
  • Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
cック
kック
chック
n
nh
ng
pップ
tット
m

Đọc thêm: Hiểu rõ cách dùng toàn bộ trợ từ trong tiếng Nhật

MỘT SỐ HỌ ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT MỘT SỐ TÊN ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT 
BùiブイAnアン
CaoカオÁnhアイン
ChâuチャウAnh Tuấnアイン・トゥアン
ĐặngダンBắcバック
ĐỗドーBạchバック
ĐoànドアンChâuチャウ
DươngヅオンCúcクック
HoàngホアンCườngクオン
HuỳnhフインĐằngダン
レーĐàoダオ
LươngルオンĐạtダット
LưuリュDiệpヅイエップ
MạcマッカĐìnhディン
MaiマイDoanhズアイン
NguyễnグエンĐứcドゥック
ÔngオンDungズン
PhạmファムDũngズン
PhanファンDuyズイ
TạターGấmガンム
TháiタイGiangザン
Trầnチャンハー
ボーHảiハイ
ブーHằngハン
  Hạnhギー
  Hàoハオ
  Hậuハウ
  Hiếnヒエン
  Hiềnヒエン
  Hiếuヒエウ
  Hoaホア
  Hoàngホアン
  Hồngホン
  Hồng Nhungホン・ニュン
  Huânフアン
  Huệフェ
  Hùngフン
  Hưngフン
  Huyフイ
  Huyềnフエン
  Khoaコア
  Lâmラム
  Lanラン
  Liênレイン
  Lộcロック
  Lợiロイ
  Longロン
  Lựcルック
  Lyリー
  Maiマイ
  Mai Chiマイ・チ
  Mạnhマン
  Minhミン
  Namナム
  Nghiギー
  Ngôズイ
  Ngọcゴック
  Ngọc Trâmゴック・チャム
  Nguyênグエン
  Nhậtニャット
  Nhiニー
  Nhưヌー
  Ninhニン
  Oanhオアン
  Phấnファン
  Phongフォン
  Phúフー
  Phùngフォン
  Phụngフーン
  Phươngフォン
  Phượngフォン
  Quếクエ
  Quyênクエン
  Sơnソン
  Sươngスオン
  Tâmタム
  Tânタン
  Thắmターム
  Thànhタン
  Thuグエン
  Trinhチン
  Trungチュン
  Trườngチュオン
  トゥー
  Tuấnトゥアン
  Tuấn Anhトゥアン・アイン
  Tuyếnトウェン
  Tuyếtトウエット
  Uyênウエン
  Việtベト
  
  Vyビー
  Xuânスアン
  Ýイー
  Yếnイエン


Cách viết tên bằng tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép những từ tên mình vào với nhau. Ví dụ tên của bạn là Nguyễn Thị Hồng Nhung, bạn sẽ có tên như sau:
Nguyễn Thị Hồng Nhung -> グエン・ティ・ホン・ニュン

Ví dụ: 

Châu Quế Nghi チャウ・クエ・ギー
Nguyễn Yến Thanh グエン・イエン・タイン
Nguyễn Đức Vinh: グエン・ドック・ビン
Đỗ Mai Trâm ドー・マイ・チャム
Phan Thị Thanh Thúy ファン・ティ・タイン・トウイ
Lê Thị Thu Uyên: レ・テイ・トゥ・ウエン

Đọc thêm: Xem thêm 8 Gợi ý về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Dịch tên mình sang tiếng Nhật theo Kanji:

Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật

Nguyễn 阮 => 佐藤 Satou

Trần 陳 => 高橋 Takahashi

Lê 黎 => 鈴木 Suzuki

Hoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 Watanabe

Phạm 范 => 坂井 Sakai

Phan 潘 => 坂本 Sakamoto

Vũ (Võ) 武 => 武井 Takei

Đặng 鄧 => 遠藤 Endoh

Bùi 裴 => 小林 Kobayashi

Đỗ 杜 => 斎藤 Saitoh

Hồ 胡 => 加藤 Katoh

Ngô 吳 => 吉田 Yoshida

Dương 楊 => 山田 Yamada

Đoàn 段 => 中田 Nakata

Đào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa

Đinh 丁 => 田中 Tanaka

Tô 蘇 => 安西 Anzai

Trương 張 => 中村 Nakamura

Lâm 林 => 林 Hayashi

Kim 金 => 金子 Kaneko

Trịnh 鄭 => 井上 Inoue

Mai 枚 => 牧野 Makino

Lý 李 => 松本 Matsumoto

Vương 王 => 玉田 Tamada

Phùng 馮 => 木村 Kimura

Thanh 青 => 清水 Shimizu

Hà 河 => 河口 Kawaguchi

Lê Phạm 黎范 => 佐々木 Sasaki

Lương 梁 => 橋本 Hashimoto

Lưu 劉 => 中川 Nakagawa

Trần Đặng 陳鄧 => 高畑 Takahata

Trần Lê 陳黎 => 高木 Takaki

Chu 周 => 丸山 Maruyama

Trần Nguyễn 陳阮 => 高藤 Kohtoh

Đậu 豆 => 斉田 Saita

Ông 翁 => 翁長 Onaga

Bình 平 => 平 => Hira

Chính 正 => 正 => Masa

Chiến 戦 => 戦 => Ikusa

Cường 強 => 強 => Tsuyoshi

Công 公 => 公 => Isao

Dũng 勇 => 勇 => Yuu

Duyên 縁 => 縁 => ゆかり, Yukari

Đông 東 => 東 => Higashi

Hoa 花 => 花 => Hana (=> Hanako)

Huân 勲 => 勲 => Isao

Hùng 雄 => 雄 => Yuu

Hòa 和 => 和 => Kazu

Hiếu 孝 => 孝 => Takashi

Hương 香 => 香 => Kaori

Hạnh 幸 => 幸 => Sachi    

Khang 康 => 康 => Kou    

Linh 鈴 => 鈴 => Suzu

Long 隆 => 隆 => Takashi

Mẫn 敏 => 敏 => Satoshi

Nam 南 => 南 => Minami

Nghĩa 義 => 義 => Isa

Nghị 毅 => 毅 => Takeshi

Quang 光 => 光 => Hikaru

Quảng 広 => 広 => Hiro

Quý 貴 => 貴 => Takashi

Sơn 山 => 山 => Takashi    

Thông 聡 => 聡 => Satoshi

Tuấn 俊 => 俊 => Shun

Trường 長 => 長 => Naga

Thanh 清 => 清 => Kiyoshi

Thắng 勝 => 勝 => Shou

Vinh 栄 => 栄 => Sakae

Vũ 武 => 武 => Takeshi

Sơn Tùng tên tiếng Nhật là  山 松井 => Takashi Matsui    

Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.

Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích)

Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)

Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)

Hường => 真由美 Mayumi

Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)

Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)

Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)

Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa)

Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)

Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp)

Mỹ 美=> 愛美 Manami

Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp)

My => 美恵 Mie (đẹp và có phước)

Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)

Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)

Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)

Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)

Phượng 鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ)

Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp)

Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật)

Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka

Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)

Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm)

Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)

Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết)

Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)

An 安=> 靖子 Yasuko

Bảo 保=> 守 Mori

Chi 枝=> 智香 Tomoka (trí hương)

Chinh 征=> 征夫 Yukio (chinh phu)

Diệu 耀=> 耀子 Youko

Đạo 道=> 道夫 Michio

Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)

Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)

Đào 桃=> 桃子 Momoko

Hải 海=> 熱海 Atami

Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ)

Hạnh 幸=> 孝行 Takayuki (tên nam)

Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka

Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami

Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko

Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ)

Linh 鈴=> 鈴江 Suzue (linh giang)

Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko

Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)

Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)

Quảng 広=> 広, 弘志 Hiroshi

Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè)

Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo

Thái 太=> 岳志 Takeshi

Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei’ichi

Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)

Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa)

Trâm => 菫、すみれ Sumire

Trân 珍=> 貴子 Takako

Văn 文=> 文雄 Fumio

Việt 越=> 悦男 Etsuo

Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko

Vy 薇=> 桜子 Sakurako

Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya)

Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu)

Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi)

Mai => 舞, 麻衣 Mai

Trường => 住音 Chuon (=> Sumine)

Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami
(vì họ 佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật)

Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh
(vì là “ngô” nên chuyển qua là “ruộng trồng ngô” => “hatake” 畑)

Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh
(“trị” có cách đọc là “nobu”, họ “phan” => “phản” 坂, “văn” =>太郎 hay 郎)

Hoàng Công Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki

Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki

Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari
(“đào” => anh đào => sakurai, “duyên” => yukari)

Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki
(“như” 如 có một âm đọc là “yuki”, “lê” => cây lê => Suzuki)
Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki

Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai Akitomi

Lựa chọn ngay cho mình 1 trong 14 tên tiếng Nhật hay nhất dành cho nữ hay nhất 


Tham khảo thêm một số tên tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt

Aikodễ thương, đứa bé đáng yêuKyontrong sáng
Akakomàu đỏLawanđẹp
AkiMùa thuMachikongười may mắn
Akimùa thuMaekothành thật và vui tươi
Akikoánh sángMaitocực kì mạnh mẽ
Akinahoa mùa xuânManyuracon công
AkiraThông minhMarikovòng tuần hoàn, vĩ đạo
Amayamưa đêm
AmidaVị Phật của ánh sáng tinh khiếtMaruhình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Aniko/Anekongười chị lớnMasachân thành, thẳng thắn
AranCánh rừngMayoreeđẹp
Ayamegiống như hoa irit, hoa của cung GeminiMichiomạnh mẽ
Azamihoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gaiMikatrăng mới
Batotên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại NhậtMinekocon của núi
BotanCây mẫu đơn, hoa của tháng 6Misaotrung thành, chung thủy
ChikoNhư mũi tênMochitrăng rằm
ChinNgười vĩ đạiMochitrăng rằm
Chocom bướmMurasakihoa oải hương (lavender)
Choxinh đẹpNami/Namikosóng biển
Dian/DyanNgọn nếnNaracây sồi
DosuTàn khốcNiranvĩnh cửu
EbisuThần may mắnNyokoviên ngọc quí hoặc kho tàng
Gennguồn gốcOharacánh đồng
Ginvàng bạcPhailinđá sapphire
GoroVị trí thứ năm, con trai thứ nămRanhoa súng
Gwatannữ thần Mặt TrăngRingoquả táo
Harumùa xuânRinjinthần biển
Harukomùa xuânRuringọc bích
Harunocảnh xuânRuringọc bích
Hasuhoa senSanngọn núi
Hatsuđứa con đầu lòngSantosothanh bình, an lành
Shikahươu
HigoCây dương liễuShikacon hươu
HoTốt bụngShinatrung thành và đoan chính
HyugaNhật hướng
Inarivị nữ thần lúaShinolá trúc
Ishihòn đáShizuyên bình và an lành
Itachicon chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )Sugicây tuyết tùng
Izanamingười có lòng hiếu kháchSukiđáng yêu
Jinngười hiền lành lịch sựSumaleeđóa hoa đẹp
Kagamichiếc gươngSumitinh chất
Kakashi1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúaSuzukosinh ra trong mùa thu
Kalongcon dơiTadashingười hầu cận trung thành
Kamahoàng kimTaijutsuthái cực
Kamithiên đàng, thuộc về thiên đàngTakarakho báu
Kaminữ thầnTakithác nước
Kané/Kahnay/Kinhoàng kimTamangọc, châu báu
Kanovị thần của nướcTatsucon rồng
Kazuđầu tiênTenbầu trời
Kazukođứa con đầu lòngTenguthiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Kazuothanh bìnhTokuđạo đức, đoan chính
Keikođáng yêuTomimàu đỏ
Kenlàn nước trong vắtTorubiển
Kenjivị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhìToshirothông minh
Kidonhóc quỷUmibiển
Kimiko/Kimituyệt trầnVirodeánh sáng
Kinnaramột nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.Yasuthanh bình
Kiyokotrong sáng, giống như gươngYokotốt, đẹp
Koko/Tazucon còYonhoa sen
Kongokim cươngYongngười dũng cảm
Kumacon gấuYurilắng nghe
Kurenaiđỏ thẫmYuri/Yurikohoa huệ tây
Kurihạt dẻYuukihoàng hôn

5 phút nắm 10 cách nói xin chào trong tiếng Nhật hay nhất

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

ABOUTこの記事をかいた人

Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.