Tổng hợp tất cả các mẫu thư tiếng Nhật được sử dụng trong cuộc sống thường ngày ở Nhật

Hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng thư từ trong đời sống xã hội Nhật Bản, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tổng hợp tất cả các mẫu thư tiếng Nhật được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày.

Tìm hiểu về các đầu sách học tiếng Nhật hay nhất

1. Các loại mẫu thư tiếng Nhật phổ biến:

  • Mẫu thư xin việc (求人応募書 – Kyūjin Ōbōsho):: Đây là loại mẫu thư được tìm kiếm nhiều nhất, bao gồm thư xin việc tiếng Nhật cho sinh viên mới tốt nghiệp, người đi làm có kinh nghiệm, và các vị trí công việc khác nhau.
  • Mẫu thư cảm ơn (感謝状 – Kansha-jō): Mẫu thư này được sử dụng để bày tỏ lòng biết ơn sau khi nhận được quà tặng, sự giúp đỡ hoặc tham gia một sự kiện nào đó.
  • Mẫu thư xin lỗi (謝罪文 – Shazai Bun): Mẫu thư này được sử dụng để xin lỗi vì một lỗi lầm hoặc hành vi sai trái nào đó.
  • Mẫu thư giới thiệu bản thân (自己紹介文 – Jiko Shōkai Bun): Mẫu thư này được sử dụng để giới thiệu bản thân với người nhận, thường được sử dụng trong các trường hợp như xin học bổng, xin việc làm, hoặc tham gia một dự án nào đó.
  • Mẫu thư chúc mừng (祝辞 – Shukujitsu): Mẫu thư này được sử dụng để chúc mừng người nhận trong các dịp đặc biệt như sinh nhật, lễ tết, hoặc thành công trong công việc.
  • Mẫu thư trao đổi công việc (業務連絡文書 – Gyōmu Renraku Bunsho): Báo cáo tình hình công việc, tiến độ dự án. Trao đổi thông tin, đề xuất ý kiến và giải quyết vấn đề. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự và chuyên nghiệp.
  • Mẫu thư trò chuyện trong cuộc sống thường ngày (日常会話文 – Nichijō Kaiwa Bun): Chia sẻ thông tin, tâm tư, tình cảm với người thân, bạn bè. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi, thân mật và phù hợp với ngữ cảnh. Thể hiện sự quan tâm và gắn kết với người trò chuyện.

Xem thêm 8 Gợi ý về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

2. Cách viết chi tiết các mẫu thư tiếng Nhật phổ biến:

Mẫu thư xin việc (求人応募書 – Kyūjin Ōbōsho):

[Ngày tháng viết thư] [Tên công ty] 

[Địa chỉ công ty] 

[Tên người nhận (nếu có)] 

[Chức vụ người nhận]

この度は貴社の求人情報を拝見し、[職種名]のポジションにご応募させていただきたく、履歴書を添付しております。

私は[大学名]を卒業し、専攻は[専攻名]でした。大学在学中には、[関連する経験やプロジェクト]に取り組み、[獲得したスキルや成果]を身につけました。また、[以前の職場名]での[職種]としての経験を通じて、[業務に関するスキルや実績]を深めることができました。

貴社の[具体的な事業やプロジェクト]に非常に興味を持っており、私の[スキルや経験]が貴社のさらなる発展に貢献できると信じております。チームワークを重んじ、常に改善を求める姿勢で、[職種]としての役割を全うしたいと考えています。

面接の機会をいただければ、私の熱意と貴社への貢献について、さらに詳しくお話しできることを楽しみにしています。お忙しい中を恐縮ですが、ご回答をお待ちしております。

敬具

[あなたのフルネーム] [住所] 

[電話番号] 

[メールアドレス]

Mẫu thư cảm ơn (感謝状 – Kansha-jō)

[Người gửi (Tên và địa chỉ)] 

[Ngày] [Người nhận (Tên và địa chỉ)]

拝啓 [Haikei] (Kính thưa),

貴社の益々のご発展を心よりお祈り申し上げます。[Kisha no masumasu no gobatten o kokoroyori oinori mōshiagemasu.] (Tôi xin chân thành cầu chúc cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của quý công ty.)

この度は、[sự kiện/tình huống cụ thể]に際して、格別のご厚情を賜り、誠にありがとうございました。[Konotabi wa, [sự kiện/tình huống cụ thể] ni sai shite, kakubetsu no gokōjō o itadaki, makotoni arigatō gozaimashita.] (Nhân dịp này, tôi thực sự biết ơn sự ân cần và hỗ trợ ngoại lệ mà tôi đã nhận được từ bạn trong [sự kiện/tình huống cụ thể].)

貴社のご支援に心より感謝申し上げます。今後とも、[mục tiêu hoặc mong muốn cho tương lai]に向けて、より一層のご協力を賜りたく、何卒よろしくお願い申し上げます。[Kisha no goshien ni kokoroyori kansha mōshiagemasu. Kongotomo, [mục tiêu hoặc mong muốn cho tương lai] ni mukete, yori issō no gokyōryoku o itadakitaku, nanitozo yoroshiku onegaishimasu.] (Tôi xin chân thành biết ơn sự hỗ trợ của quý công ty. Mong rằng chúng ta sẽ tiếp tục nhận được sự hợp tác nhiều hơn nữa trong tương lai với [mục tiêu hoặc mong muốn cho tương lai].)

敬具 [Keigu] (Trân trọng),

[Chữ ký (nếu cần)] 

[Tên của người gửi]

Cùng hiểu thêm về cách đếm ngày tháng năm trong tiếng Nhật đầy đủ nhất

Mẫu thư xin lỗi (謝罪文 – Shazai Bun)

[Người gửi (Tên và địa chỉ)] [Ngày] [Người nhận (Tên và địa chỉ)]

拝啓 [Haikei] (Kính thưa),

貴社の益々のご清栄を心よりお祈り申し上げます。[Kisha no masumasu no goseiei o kokoroyori oinori mōshiagemasu.] (Tôi xin chân thành cầu chúc cho sự thịnh vượng ngày càng tăng của quý công ty.)

この度は、[mô tả vấn đề hoặc sự cố]により、ご迷惑をおかけしたことを心からお詫び申し上げます。[Konotabi wa, [mô tả vấn đề hoặc sự cố] ni yori, gomeiwaku o okake shita koto o kokorokara owabi mōshiagemasu.] (Nhân dịp này, tôi muốn bày tỏ lòng hối lỗi sâu sắc về sự bất tiện mà đã gây ra do [mô tả vấn đề hoặc sự cố].)

当方の[giải thích ngắn gọn về nguyên nhân hoặc lỗi lầm]は、決して許されるべきではありません。今後はこのような事態を再び招かないよう、万全を期して参ります。[Tōhō no [giải thích ngắn gọn về nguyên nhân hoặc lỗi lầm] wa, kesshite yurusareru beki dewa arimasen. Kongō wa kono yōna jitai o futatabi manekanai yō, banzen o kishite mairimasu.] (Hành động của chúng tôi [giải thích ngắn gọn về nguyên nhân hoặc lỗi lầm] không thể được tha thứ. Chúng tôi sẽ nỗ lực hết mình để đảm bảo rằng điều này không xảy ra lại trong tương lai.)

貴社におかれましては、何卒この度の不手際をお許し頂けますよう、心よりお願い申し上げます。[Kisha ni okaremashite wa, nanitozo kono tabi no futesei o oyurushi itadakemasu yō, kokoroyori onegai mōshiagemasu.] (Tôi hy vọng rằng quý công ty có thể tha thứ cho sự cố này và xin được nhận sự khoan dung từ phía bạn.)

敬具 [Keigu] (Trân trọng),

[Chữ ký (nếu cần)] 

[Tên của người gửi]

Mẫu thư giới thiệu bản thân (自己紹介文 – Jiko Shōkai Bun)

[Người gửi (Tên và địa chỉ)] [Ngày] [Người nhận (Tên và địa chỉ)]

拝啓 [Haikei] (Kính thưa),

貴社の益々のご清栄を心よりお祈り申し上げます。[Kisha no masumasu no goseiei o kokoroyori oinori mōshiagemasu.] (Tôi xin chân thành cầu chúc cho sự thịnh vượng ngày càng tăng của quý công ty.)

この度は、[mục đích của thư, ví dụ: “貴社との新たな関係の構築に向けて” – “nhằm mục đích xây dựng mối quan hệ mới với công ty ngài”]、自己紹介をさせていただきます。[Konotabi wa, [mục đích của thư]、jiko shōkai o sasete itadakimasu.] (Nhân dịp này, tôi xin phép giới thiệu bản thân nhằm [mục đích của thư].)

私の名前は[名前]で、現在[現職や役職、たとえば “ソフトウェア開発者” – “nhà phát triển phần mềm”]として勤務しております。[Watashi no namae wa [Tên] de, genzai [hiện là / chức vụ, ví dụ: “nhà phát triển phần mềm”] to shite kinmu shite orimasu.] (Tên tôi là [Tên], hiện tại đang làm việc như một [ví dụ: “nhà phát triển phần mềm”].)

[具体的なスキルや経験、または貴社とどのように関わりたいかについての説明] [Gutaiteki na sukiru ya keiken, matawa kisha to dono yō ni kakawaritai ka ni tsuite no setsumei.] ([Mô tả cụ thể về kỹ năng và kinh nghiệm của bạn, hoặc làm thế nào bạn muốn liên quan đến công ty của họ.])

貴社との関係を深め、[具体的な目標や願望]に寄与できることを心から願っております。[Kisha to no kankei o fukame, [gutaiteki na mokuhyō ya ganbō] ni kiyō dekiru koto o kokorokara negatte orimasu.] (Tôi chân thành hy vọng sẽ làm sâu sắc mối quan hệ với công ty của bạn và đóng góp vào [mục tiêu cụ thể hoặc nguyện vọng].)

何卒、今後ともよろしくお願い申し上げます。[Nanitozo, kongo tomo yoroshiku onegaishimasu.] (Xin hãy tiếp tục ủng hộ tôi trong tương lai.)

敬具 [Keigu] (Trân trọng),

[Chữ ký (nếu cần)] [Tên của người gửi]

5 phút nắm 10 cách nói xin chào trong tiếng Nhật hay nhất

Mẫu thư chúc mừng (祝辞 – Shukujitsu)

[Người gửi (Tên và địa chỉ)] [Ngày] [Người nhận (Tên và địa chỉ)]

拝啓 [Haikei] (Kính thưa),

貴社の益々のご発展を心よりお祈り申し上げます。[Kisha no masumasu no gobatten o kokoroyori oinori mōshiagemasu.] (Tôi xin chân thành cầu chúc cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của quý công ty.)

この度は、[具体的な成就またはイベント、例えば “ご昇進” – “sự thăng chức”]に際し、心からお祝い申し上げます。[Konotabi wa, [cụ thể thành tựu hoặc sự kiện, ví dụ: “sự thăng chức”] ni sai shi, kokorokara oiwai mōshiagemasu.] (Nhân dịp này, tôi xin chúc mừng [sự kiện cụ thể, ví dụ: “sự thăng chức”] từ tận đáy lòng.)

[成就またはイベントに対する賛辞や感謝の言葉] [Seijitsu matawa ibento ni tai suru sanji ya kansha no kotoba.] ([Lời khen ngợi hoặc biểu thị lòng biết ơn đối với thành tựu hoặc sự kiện.])

貴方の将来に更なる成功が訪れることを心より願っております。[Anata no shōrai ni saranaru seikō ga otozureru koto o kokoroyori negatte orimasu.] (Tôi chân thành hy vọng bạn sẽ đạt được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.)

今後とも、貴方の益々のご活躍を楽しみにしております。[Kongo tomo, anata no masumasu no gokatsuyaku o tanoshimi ni shite orimasu.] (Tôi mong chờ sẽ được chứng kiến những thành tựu tuyệt vời hơn nữa từ bạn trong tương lai.)

敬具 [Keigu] (Trân trọng),

[Chữ ký (nếu cần)] [Tên của người gửi]

Mẫu thư trao đổi công việc (業務連絡文書 – Gyōmu Renraku Bunsho)

[Người gửi (Tên và địa chỉ)] [Ngày] [Người nhận (Tên và địa chỉ)]

拝啓 [Haikei] (Kính thưa),

貴社の益々のご発展を心よりお祈り申し上げます。[Kisha no masumasu no gobatten o kokoroyori oinori mōshiagemasu.] (Tôi xin chân thành cầu chúc cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của quý công ty.)

まず初めに、[プロジェクト名や業務名]に関する現在の進捗状況について報告させていただきます。[Mazu hajimeni, [dự án hoặc tên công việc] ni kansuru genzai no shinchoku jōkyō ni tsuite hōkoku sasete itadakimasu.] (Đầu tiên, cho phép tôi báo cáo về tình hình tiến độ hiện tại của [tên dự án hoặc công việc].)

現在、[具体的な状況、達成した目標、または遭遇している問題]に取り組んでおります。[Genzai, [cụ thể tình hình, mục tiêu đã đạt được, hoặc vấn đề đang gặp phải] ni torikunde orimasu.] (Hiện tại, chúng tôi đang giải quyết [tình hình cụ thể, mục tiêu đã đạt được, hoặc vấn đề đang gặp phải].)

この問題を解決するために、[提案する解決策や次のステップ]を考えております。[Kono mondai o kaiketsu suru tame ni, [đề xuất giải pháp hoặc bước tiếp theo] o kangaete orimasu.] (Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đang xem xét [giải pháp đề xuất hoặc bước tiếp theo].)

貴社のご意見やご協力を賜りたく、何卒よろしくお願い申し上げます。[Kisha no goiken ya gokyōryoku o itadakitaku, nanitozo yoroshiku onegaishimasu.] (Chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến và sự hợp tác từ quý công ty, và xin được kính mong quý vị hỗ trợ.)

最後に、この件に関して何かご質問や追加の情報が必要であれば、遠慮なくご連絡ください。[Saigo ni, kono ken ni kanshite nanika goshitsumon ya tsuika no jōhō ga hitsuyō de areba, enryo naku gorenraku kudasai.] (Cuối cùng, nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm thông tin về vấn đề này, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.)

敬具 [Keigu] (Trân trọng),

[Chữ ký (nếu cần)] [Tên của người gửi]

Mẫu thư trò chuyện trong cuộc sống thường ngày (日常会話文 – Nichijō Kaiwa Bun)

[Người gửi (Tên)] [Ngày] [Người nhận (Tên)]

親愛なる[名前]へ [Shin’ai naru [Tên] e] (Gửi [Tên] thân mến),

いつも心温まる手紙をありがとう。君からの便りをいつも楽しみにしているよ。[Itsumo kokoro atatamaru tegami o arigatō. Kimi kara no tayori o itsumo tanoshimi ni shite iru yo.] (Cảm ơn bạn vì những bức thư ấm áp mà bạn luôn gửi. Tôi luôn mong chờ tin tức từ bạn.)

最近の私は[最近の活動や感じていること]。例えば、[具体的な活動や出来事]について話したいと思っている。[Saikin no watashi wa [gần đây tôi đang làm gì hoặc cảm nhận như thế nào]. Tatoeba, [hoạt động cụ thể hoặc sự kiện] ni tsuite hanashitai to omotte iru.] (Gần đây, tôi [đang làm gì hoặc cảm thấy thế nào]. Ví dụ, tôi muốn chia sẻ về [hoạt động cụ thể hoặc sự kiện].)

また、[共有したい情報や感情]。君のこともたくさん知りたいな。[Mata, [thông tin hoặc cảm xúc muốn chia sẻ]. Kimi no koto mo takusan shiritai na.] ([Thông tin hoặc cảm xúc tôi muốn chia sẻ]. Tôi cũng muốn biết nhiều hơn về bạn.)

君の最近の生活はどう?[何か特別な出来事があったか、または新しい趣味を見つけたか]について教えてほしい。[Kimi no saikin no seikatsu wa dō? [Có sự kiện đặc biệt nào không, hoặc bạn có tìm thấy sở thích mới không] ni tsuite oshiete hoshii.] (Cuộc sống gần đây của bạn thế nào? Tôi muốn biết về [bất kỳ sự kiện đặc biệt nào không, hoặc bạn đã tìm thấy sở thích mới chưa].)

この手紙が君にとって小さな喜びになれば嬉しいです。いつも君の幸せを願っているよ。[Kono tegami ga kimi ni totte chiisana yorokobi ni nareba ureshii desu. Itsumo kimi no shiawase o negatte iru yo.] (Hy vọng bức thư này mang lại cho bạn một chút niềm vui. Tôi luôn mong bạn hạnh phúc.)

また近いうちに返事をもらえると嬉しいな。お互いの日常を共有できることを楽しみにしているよ。[Mata chikai uchi ni henji o moraeru to ureshii na. Otagai no nichijō o kyōyū dekiru koto

Học ngay đầy đủ 400 từ vựng giáo trinh Mimikara Oboeru N3

3. Lưu ý khi viết thư tiếng Nhật:

  • Cấu trúc thư: Thư tiếng Nhật có cấu trúc chung bao gồm phần đầu thư, phần nội dung, phần kết thúc và phần ký tên.
  • Cách chào hỏi và xưng hô: Việc chào hỏi và xưng hô trong thư tiếng Nhật cần phù hợp với mối quan hệ giữa người viết và người nhận.
  • Cách sử dụng kính ngữ: Tiếng Nhật có nhiều kính ngữ khác nhau, việc sử dụng kính ngữ phù hợp sẽ thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận.
  • Cách trình bày thư: Thư tiếng Nhật cần được trình bày rõ ràng, khoa học và dễ đọc.
  • Sử dụng ngôn ngữ trang trọng: Việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng sẽ thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận.
  • Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp: Việc kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp sẽ giúp bạn viết thư tiếng Nhật một cách cẩn thận và chuyên nghiệp.
  • Chú ý đến văn hóa Nhật Bản: Việc chú ý đến văn hóa Nhật Bản sẽ giúp bạn viết thư tiếng Nhật phù hợp với phong tục tập quán của người Nhật.

4. Các nguồn tài liệu tham khảo:

  • Website: Có nhiều website cung cấp các mẫu thư tiếng Nhật miễn phí, ví dụ như:
    • JapanesePod101: https://www.japanesepod101.com/: Trang web này cung cấp nhiều mẫu thư tiếng Nhật cho các tình huống khác nhau, chẳng hạn như thư xin việc, thư cảm ơn và thư xin lỗi. Trang web cũng cung cấp các bài học và tài nguyên để giúp bạn học tiếng Nhật. 
    • Satori Reader: https://www.satorireader.com/: Trang web này cung cấp nhiều mẫu thư tiếng Nhật cho các tình huống kinh doanh và cá nhân. Trang web cũng cung cấp các bài báo và tài nguyên để giúp bạn học tiếng Nhật. 
  • Sách vở: Có nhiều sách vở dạy viết thư tiếng Nhật, ví dụ như:
    • “日本語手紙の書き方” (Cách viết thư tiếng Nhật)
    • “ビジネスメール日本語例文集” (Tuyển tập mẫu thư tiếng Nhật cho doanh nghiệp)
  • Trung tâm, lớp học tiếng Nhật: Tham gia lớp học tiếng Nhật là cách hiệu quả để được giáo viên hướng dẫn cách viết thư tiếng Nhật đúng cách.

Học ngay 500 từ vựng quan trọng có trong bài thi JLPT N3

Với những thông tin trên, các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và sử dụng các mẫu thư tiếng Nhật phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết về văn hóa Nhật Bản để hiểu rõ hơn về cách sử dụng ngôn ngữ trong các trường hợp khác nhau.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

ABOUTこの記事をかいた人

Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.