Tiếng Nhật là loại ngôn ngữ tượng hình với mỗi chữ đều thể hiện một nét nghĩa biểu thị nào đó. Và để tạo ra một chữ Kanji, bộ thủ là thành phần không thể thiếu. Bằng cách hiểu và nhớ chúng, việc học và đọc kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Từ một số bộ thủ như “一” (nhất – một), “人” (nhân – người) đến “日” (nhật – ngày), mỗi bộ thủ mang ý nghĩa riêng và góp phần xây dựng nên nghĩa của từ. Khi bạn đã nhận biết và hiểu các bộ thủ này, bạn sẽ có khả năng tìm hiểu nghĩa của từ và đoán được âm đọc của chữ kanji một cách dễ dàng.
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt chúng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Từng bước, từng bộ thủ, bạn sẽ tiến gần hơn đến mục tiêu của mình – trở thành một người hiểu và sử dụng tiếng Nhật một cách thông thạo.
Xem thêm 8 Gợi ý về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
Cách học và ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Nhật
Nhớ rằng việc học và ghi nhớ 214 bộ thủ không phải là một quá trình dễ dàng, nó đòi hỏi sự kiên nhẫn, thực hành đều đặn và sự quyết tâm. Việc nắm vững các bộ thủ sẽ mở ra cánh cửa cho việc hiểu và sử dụng tiếng Nhật một cách linh hoạt và thành thạo hơn. Có thể học và ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Nhật một cách dễ nhớ thông qua một số gợi ý sau:
Chia thành nhóm chủ đề: Nhóm các bộ thủ có cùng chủ đề lại với nhau. Ví dụ, bạn có thể chia thành nhóm bộ thủ liên quan đến động vật như “犬” (con chó), “鳥” (con chim), “馬” (con ngựa), v.v. Bằng cách này, bạn có thể kết nối và ghi nhớ chúng dễ dàng hơn.
Tham khảo Phương pháp tự học tiếng Nhật từ đầu với chi phí 0 đồng!
Sử dụng hình ảnh và câu chuyện: Tạo hình ảnh hoặc câu chuyện mô tả ý nghĩa của từng bộ thủ. Ví dụ, để nhớ bộ thủ “火” (lửa), bạn có thể tưởng tượng một ngọn lửa đang cháy. Điều này giúp bạn tạo ra liên kết mạnh mẽ và ghi nhớ lâu dài.
Kết hợp với từ vựng: Sử dụng các từ vựng chứa bộ thủ để tăng cường việc ghi nhớ. Ví dụ, từ vựng “火山” (núi lửa) kết hợp bộ thủ “火” (lửa) và “山” (núi) để hình dung một ngọn núi phun trào lửa.
Thực hành viết chữ kanji: Viết các chữ kanji sử dụng bộ thủ để rèn kỹ năng viết và ghi nhớ. Luyện tập viết chữ kanji một cách đều đặn giúp bạn làm quen với hình dạng và cấu trúc của chúng.
Sử dụng ứng dụng và flashcards: Sử dụng các ứng dụng di động hoặc flashcards để ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình. Các công cụ này cung cấp sự thuận tiện và tương tác, giúp bạn tiếp cận và ôn tập 214 bộ thủ mọi lúc mọi nơi.
Đọc và viết thường xuyên: Đọc các từ vựng, câu và đoạn văn chứa các bộ thủ để thấy cách chúng được sử dụng trong ngữ cảnh thực tế. Viết các bài tập hoặc câu chuyện sử dụng các từ vựng và chữ kanji chứa bộ thủ để áp dụng kiến thức của bạn.
Bảng 214 bộ thủ trong tiếng Nhật cấu thành chữ Kanji
STT | Bộ thủ | Âm Hán | Nghĩa |
1 Nét: 06 bộ | |||
1 | 一 | Nhất | Số một |
2 | 〡 | Cổn | Nét sổ |
3 | 丶 | Chủ | Điểm, chấm |
4 | 丿 | Phiệt | Nét sổ xiên qua trái |
5 | 乙 | Ất | Vị trí thứ 2 trong thiên can |
6 | 亅 | Quyết | Nét sổ có móc |
2 Nét: 23 bộ | |||
7 | 二 | Nhị | Số hai |
8 | 亠 | Đầu | Không có nghĩa |
9 | 人 | Nhân (亻) | Người |
10 | 儿 | Nhi | Trẻ con |
11 | 入 | Nhập | Vào |
12 | 八 | Bát | Số tám |
13 | 冂 | Quynh | Vùng biên giới xa, hoang địa |
14 | 冖 | Mịch | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | Băng | Nước đá |
16 | 几 | Kỷ | Ghế dựa |
17 | 凵 | Khảm | Há miệng |
18 | 刀 | Đao (刂) | Cây đao (vũ khí), con dao |
19 | 力 | Lực | Sức mạnh |
20 | 勹 | Bao | Bao bọc |
21 | 匕 | Chủy | Cái thìa (cái muỗng) |
22 | 匚 | Phương | Tủ đựng |
23 | 匸 | Hệ | Giấu giếm, che đậy |
24 | 十 | Thập | Số mười |
25 | 卜 | Bốc | Xem bói |
26 | 卩 | Tiết | Đốt tre |
27 | 厂 | Hán, Xưởng | Vách đá, sườn núi |
28 | 厶 | Khư, tư | Riêng tư |
29 | 又 | Hựu | Một lần nữa, lại nữa |
3 Nét: 31 bộ | |||
30 | 口 | Khẩu | Cái miệng |
31 | 囗 | Vi | Vây quanh |
32 | 土 | Thổ | Đất |
33 | 士 | Sĩ | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | Trĩ | Đến ở phía sau |
35 | 夊 | Truy | Đi chậm |
36 | 夕 | Tịch | Đêm tối |
37 | 大 | Đại | To lớn |
38 | 女 | Nữ | Nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | Tử | Con |
40 | 宀 | Miên | Mái nhà, mái che |
41 | 寸 | Thốn | Tấc (đơn vị đo chiều dài) |
42 | 小 | Tiểu | Nhỏ bé |
43 | 尢 | Uông | Yếu đuối |
44 | 尸 | Thi | Thây ma, xác chết |
45 | 屮 | Triệt | Mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | Sơn | Núi non |
47 | 巛 | Xuyên | Sông ngòi |
48 | 工 | Công | Công việc, người thợ |
49 | 己 | Kỷ | Bản thân mình |
50 | 巾 | Cân | Cái khăn |
51 | 干 | Can | Can dự, thiên can |
52 | 幺 | Yêu | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | Nghiễm | Mái nhà |
54 | 廴 | Dẫn | Bước dài |
55 | 廾 | Củng | Chắp tay |
56 | 弋 | Dặc | Chiếm lấy, bắn |
57 | 弓 | Cung | Cái cung (để bắn tên) |
58 | 彐 | Kệ | Đầu con nhím |
59 | 彡 | Sam | Lông dài (đuôi sam) |
60 | 彳 | Xích | Bước ngắn, bước chân trái |
4 Nét: 34 bộ | |||
61 | 心 | Tâm (忄) | Quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62 | 戈 | Qua | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | Hộ 6 | Cửa một cánh |
64 | 手 | Thủ (扌) | Tay |
65 | 支 | Chi | Cành nhánh |
66 | 攴 | Phộc (攵) | Đánh khẽ |
67 | 文 | Văn | Văn chương, văn vẻ |
68 | 斗 | Đẩu 7 | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | Cân | Cái búa, rìu |
70 | 方 | Phương 9 | Vuông |
71 | 无 | Vô | Không |
72 | 日 | Nhật | Mặt trời, ngày |
73 | 曰 | Viết | Nói rằng |
74 | 月 | Nguyệt | Mặt trăng, tháng |
75 | 木 | Mộc | Cay cối, gỗ |
76 | 欠 | Khiếm | Thiếu vắng, khiếm khuyết |
77 | 止 | Chỉ | Dừng lại |
78 | 歹 | Đãi | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | Thù | Binh khí dài, cái gậy |
80 | 毋 | Vô | Chớ, đừng |
81 | 比 | Tỷ | So sánh |
82 | 毛 | Mao | Lông |
83 | 氏 | Thị | Họ |
84 | 气 | Khí | Hơi nước |
85 | 水 | Thủy (氵) | Nước |
86 | 火 | Hỏa (灬) | Lửa |
87 | 爪 | Trảo | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | Phụ | Cha |
89 | 爻 | Hào | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 | Tường (丬) | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | Phiến | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | Nha | Răng |
93 | 牛 | Ngưu ( 牜) | Trâu |
94 | 犬 | Khuyển (犭) | Con chó |
05 Nét: 23 bộ | |||
95 | 玄 | Huyền | Màu đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | Ngọc | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | Qua | Quả dưa |
98 | 瓦 | Ngõa | Ngói |
99 | 甘 | Cam | Ngọt |
100 | 生 | Sinh | Sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | Dụng | Dùng |
102 | 田 | Điền | Ruộng |
103 | 疋 | Thất ( 匹) | Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104 | 疒 | Nạch | Bệnh tật |
105 | 癶 | Bát | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | Bạch | Trắng |
107 | 皮 | Bì | Da |
108 | 皿 | Mãnh | Bát dĩa |
109 | 目 | Mục | Mắt |
110 | 矛 | Mâu | Cây giáo (vũ khí chiến đấu) |
111 | 矢 | Thỉ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | Thạch | Đá |
113 | 示 | Kỳ (Kì, Thị) (礻) | Chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | Nhựu | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | Hòa | Lúa |
116 | 穴 | Huyệt | Hang lỗ |
117 | 立 | Lập | Đứng, thành lập |
06 Nét: 29 bộ | |||
118 | 竹 | Trúc | Tre trúc |
119 | 米 | Mễ | Gạo |
120 | 糸 | Mịch (糹, 纟) | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | Phẫu | Đồ sành |
122 | 网 | Võng (罒, 罓) | Cái lưới |
123 | 羊 | Dương | Con dê |
124 | 羽 | Vũ (羽) | Lông vũ |
125 | 老 | Lão | Già |
126 | 而 | Nhi | Mà, và |
127 | 耒 | Lỗi | Cái này |
128 | 耳 | Nhĩ | Tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | Duật | Cây bút |
130 | 肉 | Nhục | Thịt |
131 | 臣 | Thần | Bề tôi |
132 | 自 | Tự | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | Chí | Đến |
134 | 臼 | Cữu | Cái cối giã gạo |
135 | 舌 | Thiệt | Cái lưỡi |
136 | 舛 | Suyễn | Sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | Chu | Cái thuyền |
138 | 艮 | Cấn | Quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng |
139 | 色 | Sắc | Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 | Thảo (艹) | Cỏ |
141 | 虍 | Hô | Vằn lông con cọp |
142 | 虫 | Trùng | Sâu bọ |
143 | 血 | Huyết | Máu |
144 | 行 | Hành | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣 | Y (衤) | Áo |
146 | 襾 | Á | Che đậy, cái nắp |
07 Nét: 20 bộ | |||
147 | 見 | Kiến | Trông thấy |
148 | 角 | Giác | Cái sừng |
149 | 言 | Ngôn | Nói |
150 | 谷 | Cốc | Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng |
151 | 豆 | Đậu | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | Thỉ | Con Heo (Lợn) |
153 | 豸 | Trãi | Loài sâu không chân |
154 | 貝 | Bối (贝) | Vật báu |
155 | 赤 | Xích | Màu đỏ |
156 | 走 | Tẩu (赱) | Đi, chạy |
157 | 足 | Túc | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | Thân | Thân thể |
159 | 車 | Xa (车) | Chiếc xe |
160 | 辛 | Tân | Cay |
161 | 辰 | Thần | Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) |
162 | 辵 | sước (辶 ) | Chợt đi chợt đứng |
163 | 邑 | ấp (阝) | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | Dậu | Rượu (trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu) |
165 | 釆 | Biện | Phân biệt |
166 | 里 | Lý | Dặm, làng xóm |
08 Nét: 09 bộ | |||
167 | 金 | Kim | Kim loại, vàng |
168 | 長 | Trường (镸 , 长) | Dài; lớn (trưởng) |
169 | 門 | Môn (门) | Cửa hai cánh |
170 | 阜 | Phụ (阝) | Đống đất, gò đất |
171 | 隶 | Đãi | Kịp, kịp đến |
172 | 隹 | Truy, chuy | Chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | Vũ | Mưa |
174 | 青 | Thanh (靑) | Màu xanh |
175 | 非 | Phi | Không phải, trái, trái ngược |
09 Nét: 11 bộ | |||
176 | 面 | Diện | Mặt |
177 | 革 | Cách | Da thú; thay đổi, cải cách |
178 | 韋 | Vi (韦) | Da thuộc, trái ngược nhau |
179 | 韭 | Cửu | Cây hẹ |
180 | 音 | Âm | Âm thanh, tiếng |
181 | 頁 | Hiệt (页) | Cái đầu |
182 | 風 | Phong | Gió |
183 | 飛 | Phi | Bay |
184 | 食 | Thực | Ăn |
185 | 首 | Thủ | Đầu |
186 | 香 | Hương | Mùi thơm |
10 Nét: 08 bộ | |||
187 | 馬 | Mã | Con ngựa |
188 | 骨 | Cốt | Xương |
189 | 高 | Cao | Cao |
190 | 髟 | Tiêu | Tóc dài |
191 | 鬥 | Đấu | Chiến đấu, chống nhau |
192 | 鬯 | Sưởng | Bao đựng cây cung, rượu nếp |
193 | 鬲 | Cách | Cái đỉnh hương |
194 | 鬼 | Qủy | Con quỷ |
11 Nét: 06 bộ | |||
195 | 魚 | Ngư | Cá |
196 | 鳥 | Điểu | Chim |
197 | 鹵 | Lỗ | Đất mặn |
198 | 鹿 | Lộc | Con hươu |
199 | 麥 | Mạch | Lúa mạch |
200 | 麻 | Ma | Cây gai |
12 Nét: 04 bộ | |||
201 | 黃 | Hoàng | Màu vàng |
202 | 黍 | Thứ | Lúa nếp |
203 | 黑 | Hắc | Màu đen |
204 | 黹 | Chỉ | May, khâu vá |
13 Nét: 04 bộ | |||
205 | 黽 | Mãnh | Con ếch |
206 | 鼎 | Đỉnh | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | Cổ | Cái trống |
208 | 鼠 | Thử | Con chuột |
14 Nét: 02 bộ | |||
209 | 鼻 | Tỵ | Cái mũi |
210 | 齊 | Tề (斉, 齐 ) | Cùng nhau, ngang bằng |
15 Nét: 01 bộ | |||
211 | 齒 | Xỉ (齿, 歯) | Răng |
16 Nét: 02 bộ | |||
212 | 龍 | Long (龙 ) | Con rồng |
213 | 龜 | Quy (亀, 龟 ) | Con rùa |
17 Nét: 01 bộ | |||
214 | 龠 | Dược | Sáo 3 lỗ |
Kết luận
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về 214 bộ thủ tiếng Nhật và phương pháp học và ghi nhớ chúng một cách dễ nhớ. Bộ thủ là những thành phần cơ bản của chữ Hán, và việc hiểu và nhớ chúng sẽ giúp chúng ta tiếp cận và hiểu Kanji một cách hiệu quả hơn.
Phương pháp học Kanji qua bộ thủ giúp chúng ta nhận ra các thành phần chung và ý nghĩa của Kanji. Bằng cách liên kết bộ thủ với các Kanji cụ thể và sử dụng ví dụ và dẫn chứng, chúng ta có thể xây dựng một hệ thống học tập tổ chức và dễ nhớ.
Điều quan trọng là luyện tập và áp dụng những kiến thức đã học. Thông qua việc đọc, viết và sử dụng Kanji trong các bài tập và hoạt động thực tế, chúng ta có thể củng cố và nâng cao kỹ năng Kanji của mình.
Hãy bắt đầu hành trình học Kanji với sự hiểu biết về 214 bộ thủ và áp dụng phương pháp học và ghi nhớ một cách nhất quán. Với sự kiên nhẫn, thực hành đều đặn và ứng dụng trong thực tế, chúng ta có thể trở thành những người hiểu và sử dụng Kanji một cách thành thạo.
Bạn có thể tham khảo và mua bộ thủ Kanji N5-N1 qua link dưới đây:
Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.
Leave a Reply