5 phút nắm toàn bộ cách sử dụng tính từ tiếng Nhật

Bên cạnh các động từ trong tiếng Nhật, tính từ tiếng Nhật cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành và biểu đạt ý nghĩa câu. Các tính từ tiếng Nhật thường đóng vai trò miêu tả, thể hiện trạng thái hoặc bổ nghĩa cho danh từ. Việc nắm rõ cách sử dụng và thành thạo các tính từ là điều bắt buộc để có thể học tiếng Nhật.

Trong bài viết này, hãy cùng Edopen đi tìm hiểu về các cách sử dụng, vai trò và học thuộc các tính từ tiếng Nhật cơ bản nhất nhé.

Tính từ tiếng Nhật là gì?

Tính từ trong tiếng Nhật được sử dụng để mô tả, diễn đạt tính chất, đặc điểm hoặc tình trạng của chủ thể được nhắc tới. Tính từ tiếng Nhật ở trong câu giúp mô tả của bạn trở nên cụ thể và chi tiết hơn, cho phép người dùng truyền tải trọn vẹn và đầy đủ nhất ý nghĩa và thông tin về các đối tượng, sự vật, hoặc tình huống trong câu. Dưới đây là một số ý nghĩa và vai trò của tính từ trong tiếng Nhật.

Hiểu rõ kỳ thi JLPT trong 3 phút

Một số ý nghĩa cơ bản của tính từ tiếng Nhật

Mô tả tính chất và đặc điểm: Tính từ được sử dụng để mô tả những đặc điểm cụ thể của một đối tượng hoặc sự vật. Ví dụ: 高い (takai) – cao, 新しい (atarashii) – mới, 静かな (shizukana) – yên tĩnh.

Mô tả tình trạng hoặc trạng thái: Tính từ có thể được sử dụng để diễn đạt tình trạng hoặc trạng thái hiện tại của một đối tượng. Ví dụ: 忙しい (isogashii) – bận rộn, 疲れた (tsukareta) – mệt mỏi, 暇な (himana) – rảnh rỗi.

So sánh và phân loại: Tính từ thường được sử dụng để so sánh hoặc phân loại đối tượng hoặc sự vật. Ví dụ: 速い (hayai) – nhanh hơn, 小さい (chiisai) – nhỏ hơn, 重要な (juuyou na) – quan trọng.

Mô tả tâm trạng hoặc cảm xúc: Tính từ có thể được sử dụng để diễn đạt tâm trạng hoặc cảm xúc của người nói. Ví dụ: 嬉しい (ureshii) – vui, 悲しい (kanashii) – buồn, 驚く (odoroku) – ngạc nhiên.

2 loại tính từ cơ bản trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật có 2 nhóm tính từ cơ bản là tính từ đuôi “i” (những tính từ kết thúc bằng âm “い”)  và tính từ đuôi “na” (tính từ có kết thúc bằng đuôi “な” (ví dụ ひまな (himana)- rảnh rỗi).

Học ngay đầy đủ 400 từ vựng giáo trinh Mimikara Oboeru N3

Cách sử dụng tính từ đuôi い(-i):

Tính từ đuôi “i” Là những tính từ kết thúc bằng âm tiết い(-i)

Ví dụ: 

あおい: Màu xanh

あかるい: Sáng sủa

あたらしい: Mới

あやしい: Kỳ lạ, kỳ quái

Cách chia tính từ đuôi i trong tiếng Nhật

Khi sử dụng tính từ đuôi “i”, ngoại trừ các câu khẳng định ở thì hiện tại, đa phần các tính từ sẽ được lược bỏ “i” và được thay thế bằng một số hậu tố riêng như sau:

Thể hiện tại (Present Tense):

Trong thể hiện tại, tính từ đuôi “i” được sử dụng để mô tả tình trạng, tính chất, hoặc đặc điểm của một đối tượng ở thời điểm hiện tại. Trường hợp này, đuôi “i” sẽ được giữ nguyên.

Ví dụ:

高いです (takai desu) – Cao (tính từ trong thể hiện tại)

強いです( tsuyoi desu)- Mạnh (tính từ trong thể hiện tại)

Học ngay đầy đủ 400 từ vựng giáo trinh Mimikara Oboeru N3

Thể quá khứ (Past Tense):

Khi muốn thể hiện tính từ tiếng Nhật ở thì quá khứ, ta cần biến đổi hậu tố “i” (い) ở cuối và chuyển thành  thành “かった” (katta).

Ví dụ, quá khứ của YASUI, “rẻ”, là YASUKATTA. Quá khứ của TAKAI, “đắt”, là TAKAKATTA.

Một số ví dụ khác:

高かったです (takakatta desu) – Cao (tính từ trong thể quá khứ)

強かったです( tsuyokatta desu) – Mạnh (tính từ trong thể quá khứ)

Thể nối câu Te (て):

Thể te cơ của tính từ đuôi “i” được sử dụng để nối câu hoặc kết hợp với động từ hoặc các tính từ khác trong một câu.

Để biến đổi tính từ đuôi “i” thành thể te cơ, bạn thay “い” ở cuối thành “くて” (kute).

Ví dụ:

高くて、新しいです。 (Takakute, atarashii desu.) – Cao và mới.

強くて、大きいです( tsuyokuite ookii desu) – Khỏe và to

Thể phủ định (Negative Form):

Trong thể phủ định, để biến đổi tính từ đuôi “i” thành thể phủ định, bạn thêm “くない” (kunai) sau tính từ.

Ví dụ:

高くないです (takakunai desu) ー không cao

強くないです( tsuyokunai desu )ー không khỏe

Cách chia tính từ đuôi na trong tiếng Nhật

Tính từ đuôi “na” (な-adjectives) có cách chia khác với tính từ đuôi “i”. Tính từ đuôi な – な形容詞 trong tiếng Nhật (âm cuối cùng là na, tuy nhiên âm “na” chỉ xuất hiện khi nó đứng trước một danh từ).

Ví dụ: ハンサムな男の人。hansamu na otoko no hito: Người đàn ông thì đẹp trai.

Khi tính từ đuôi “na” đứng đơn lẻ làm thành phần vị ngữ trong câu, chúng ta sẽ bỏ “na”.

Ví dụ: 富士山はきれいですね。Fuji san wa kirei desu ne: Núi Phú Sĩ đẹp nhỉ.

Học ngay đầy đủ 400 từ vựng giáo trinh Mimikara Oboeru N3

Chia tính từ đuôi “na” ở thì hiện tại

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ là từ です.

Ví dụ: 

バオさんは親切です。Bao san wa shinsetsu desu: Bảo thì tử tế.

Thể phủ định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありません giống với danh từ và không có です ở đằng sau.

Ví dụ: 

バオさんはきれいじゃありません。Bảo không đẹp

Cùng học ngay 400 từ vựng N3 trong 40 ngày!

Thể khẳng định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした – deshita.

Ví dụ:

Aさんは元気でした。A san wa genki deshita: A thì đã khỏe.

Bさんは有名でした。B san wa yuumei deshita: B thì đã nổi tiếng.

Thể phủ định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありませんでした – ja arimasen deshita.

Aさんは元気じゃありませんでした。A san wa genki ja arimasen deshita: A thì đã không khỏe.

Lưu ý: Một dấu hiệu để nhận biết các tính từ đuôi “na” trong tiếng Nhật là phần lớn các tính từ này đều được cấu tạo từ 2 hay nhiều chữ Hán trở lên (không phải tất cả). Tất nhiên sẽ có một số trường hợp ngoại lệ mà bạn bắt buộc phải học thuộc.

100 tính từ tiếng Nhật đuôi “i” và đuôi “na” cần học thuộc càng sớm càng tốt!

Danh sách bên dưới bao gồm 60 tính từ đuôi “i” và 60 tính từ đuôi “na” cơ bản nhất dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật.

Cùng học ngay 400 từ vựng N3 trong 40 ngày!

Bảng tính từ đuôi “i”

Tiếng NhậtKanjiTiếng Việt
あおい青いmàu xanh
あおじろい青白いxanh nhạt
あかい赤いmàu đỏ
あかるい明るいsáng sủa
あたたかい暖かいấm áp(khí hậu)
あたらしい新しいmới(đồ mới)
あつい暑いnóng(khí hậu)
あつい熱いnóng (nhiệt độ)
あつい厚いdày
あつかましい厚かましいtrơ trẽn (mặt dày)
あさい浅いcạn, nông
あさましい浅 ましいtồi tệ, đáng xấu hổ,
あぶない危ないnguy hiểm
あまい甘いngọt
あやうい危ういnguy hiểm
あやしい怪しいkì lạ,kì quái
あらい粗いhành động thô thiển, cục mịch
あらい荒いhung bạo, hung tợn(tính tình), thô thiển, dữ dội(sóng)
あらっぽい荒っぽいtính hung tợn, sóng dữ dội, hành động thô thiển
あわい淡いphù du, thoáng qua, cảnh sắc mờ nhạt, lạt, nhợt
あわただしい慌しいvội vàng,hấp tấp
いい良いtốt
いいにおい良い匂いmùi thơm
いさぎよい潔いtrong sạch, tinh khiết, trong sáng
いさましい勇ましいdũng cảm
いそがしい忙しいbận rộn
いたい痛いđau, nhức
いやしい卑しいđê tiện, hạ cấp
うすい薄いmỏng, nhạt, loãng
うすぐらい薄暗いmờ ảo ,tối âm u
うたがわしい疑わしいđáng nghi
うつくしい美しいđẹp
うとい疎いqua loa, sơ sài
うまい美味いtốt đẹp ,giỏi, ngon
うやうやしい恭しいkính cẩn, lễ phép
うらめしい恨めしいcăm hờn, căm ghét
うらやましい羨ましいghen tị
うるさい煩いồn ào ,náo động(âm thanh),lắm chuyện,hay gây sự
うるわしい麗 しいlộng lẫy, rực rỡ,
うれしい嬉しいvui mừng(bản thân cảm thấy vui)
えらい偉いtự hào ,kiêu hãnh
おいしい美味しいngon
おおい多いnhiều, đông
おおきい大きいto, lớn
おかしい可笑しいlạ lùng, buồn cừi
おしい惜しいkhông nỡ,không đành
おそい遅いmuộn, chậm, trễ
おそろしい恐ろしいđáng sợ,khiếp sợ
おとなしい大人しいchăm chỉ ,đàng hoàng
おびただしい夥しいrất nhiều, cực nhiều
おもい重いnặng
おもしろい面白いthú vị, hoài hước
かしこい賢いthông minh, lanh lẹ
かたい硬いcứng ,rắn
かなしい悲しいbuồn sầu(bản thân cảm thấy buồn)
かゆい痒いngứa ngáy
からい辛いcay(vị)
かるい軽いnhẹ
かわいい可愛いxinh, đáng yêu, dễ thương
きたない汚いdơ, bẩn[ô]

Bảng tính từ đuôi “na”

Từ Tiếng Nhật (な-adjectives)Cách ĐọcÝ Nghĩaすk
好きなSuki NAThích
無駄なmuda nalãng phí
面倒なmendou naphiền phức
変なhen nalạ
透明なtoumei natrong suốt
空きなakinatrống rỗng
不安なfuan nakhông an toàn, bất an
詳細なshousai nachi tiết
申し訳ないmoushiwake naixin lỗi
退屈なtaikutsu nabuồn chán
大切なtaisetsu naquý báu, quan trọng
暇なhima narảnh rỗi
緊張なkinchou nacăng thẳng
平和なheiwa nahòa bình
適切なtekisetsu nathích hợp
有利なyuuri nacó lợi
効果的なkoukateki nahiệu quả
便利なbenri natiện lợi
密接なmissetsu nagắn kết
高貴なkouki naquý tộc, cao quý
恐れるべきosoreru bekiđáng sợ, đáng kể
有望なyuubou natriển vọng
夢中なmuchuu nasay mê, phấn khích
重要なjuuyou naquan trọng
有名なyuumei nanổi tiếng
馬鹿なbaka nangu ngốc
不確かなfutashika nakhông chắc chắn
清潔なseiketsu nasạch sẽ
美味しいoishiingon
驚くべきodorokubekiđáng kinh ngạc
退屈なtaikutsu nabuồn chán
賑やかなnigiyaka nasôi động
心地よいkokochiyoidễ chịu, thoải mái
不安定なfuantei nakhông ổn định
努力家なdokushika nacần cù
良心的なryoushinteki nalương tâm
有名 (ゆうめい)YuumeiNổi tiếng
きれいKireiĐẹp, xinh
丁寧 (ていねい)TeineiLịch sự
嫌い (きらい)KiraiGhét
静か (しずか)ShizukaYên tĩnh
暇 (ひま)HimaRảnh rỗi
賑やか (にぎやか)NigiyakaSôi động
便利 (べんり)BenriTiện lợi
元気 (げんき)GenkiKhỏe mạnh
一生懸命 (いっしょうけんめい)IsshoukenmeiChăm chỉ
危険 (きけん)KikenNguy hiểm
残念 (ざんねん)ZannenĐáng tiếc
心配 (しんぱい)ShinpaiLo lắng
自由 (じゆう)JiyuuTự do
十分 (じゅうぶん)JuubunĐủ
大好き (だいすき)DaisukiYêu thích
適当 (てきとう)TekitouThích hợp
特別 (とくべつ)TokubetsuĐặc biệt
熱心 (ねっしん)NessenNhiệt tình
必要 (ひつよう)HitsuyouCần thiết
色々 (いろいろ)IroiroNhiều loại, đa dạng
大丈夫 (だいじょうぶ)DaijoubuỔn định, không sao
丈夫 (じょうぶ)JoubuBền bỉ, khỏe mạnh
大変 (たいへん)TaihenKhó khăn
楽 (たのしい)TanoshiiVui vẻ
嫌 (いや)IyaKhông thích
大切 (たいせつ)TaisetsuQuan trọng
上手 (じょうず)JouzuGiỏi
下手 (へた)HetaKém
真面目 (まじめ)MajimeTrung thực
真直ぐ (まっすぐ)MassuguThẳng thắn
無理 (むり)MuriKhông thể
立派 (りっぱ)RippaXuất sắc
明らか (あきらか)AkirakaRõ ràng
鮮やか (あざやか)AzayakaTươi sáng
哀れ (あわれ)AwareĐáng thương

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

ABOUTこの記事をかいた人

Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.