Động từ trong tiếng Nhật có một vai trò tối quan trọng trong việc hình thành ý nghĩa của một câu. Giống như mọi ngôn ngữ khác, động từ tiếng Nhật được sử dụng để diễn đạt hành động, sự tiến triển tình trạng hoặc quá trình. Động từ là một phần quan trọng của ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Nhật. Một điểm khác biệt so với tiếng Việt, các động từ trong tiếng Nhật được chia dựa trên các nguyên tắc về cách thêm hoặc biến đổi hậu tố để biểu thị thời gian, thể, khả năng, thì của câu… Trong bài viết này, hãy cùng đi tìm hiểu tất tần tật về cách dùng động từ trong tiếng Nhật và 200 động từ tiếng Nhật cơ bản nhất nhé.
Động từ tiếng Nhật là gì?
Động từ tiếng Nhật là một phần vô cùng quan trọng, đóng góp hầu hết vào hình thành hệ thống ngữ pháp tiếng Nhật.
Ở các câu đơn, động từ thường xuất hiện ở vị trí cuối câu. Đối với các câu ghép, câu phức, động từ tiếng Nhật vừa có thể được sử dụng với vai trò thể hiện hành động của chủ thể, vừa có thể là một dạng bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Một điểm đặc biệt của tiếng Nhật là các động từ sẽ thường đứng sau trợ từ. Các trợ từ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định ý nghĩa và của động từ trong câu
Ví dụ:
私は本を読む。 (Watashi wa hon o yomu.) – Tôi đọc sách.
- Ở đây, “読む” là động từ trong câu, “本” là tân ngữ (sách), “を” là trợ từ.
彼は昨日勉強して試験に合格しました。 (Kare wa kinō benkyō shite shiken ni gōkaku shimashita.)
- 彼 (Kare) – Chủ thể: “Anh ấy.”
- 昨日 (Kinō) – Thời gian: “Hôm qua.”
- 勉強して (Benkyō shite) – Bổ ngữ là động từ: “Đã học.”
- 試験 (Shiken) – Đối tượng: “Kỳ thi.”
- 合格しました (Gōkaku shimashita) – Động từ chính “Đã đỗ.”
Dịch câu: “Anh ấy đã học vào hôm qua và đỗ kỳ thi.”
Trong câu này, bổ ngữ là động từ “勉強して” (benkyō shite), có nghĩa là “đã học,” được sử dụng để mô tả hành động đã xảy ra trước khi đối tượng “試験” (shiken – kỳ thi) diễn ra. Đây là một ví dụ về cách sử dụng bổ ngữ động từ trong một câu phức tiếng Nhật.
Cấu trúc cơ bản nhất khi sử dụng động từ tiếng Nhật
Không giống những cấu trúc câu cơ bản của tiếng Việt, trật tự từ tiếng Nhật cơ bản trong câu có chút đảo ngược: Chủ ngữ – Tân ngữ – Động từ.
Ví dụ một câu bình thường người Việt nam hay nói là: Tôi uống nước thì trong ngữ pháp tiếng Nhật sẽ được viết là: わたし は みず を のみます。
Các trợ từ trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, mối quan hệ giữa trợ từ và động từ rất quan trọng để xác định cấu trúc câu và ý nghĩa của câu. Trợ từ được sử dụng để chỉ ra vai trò và mối quan hệ của các thành phần câu với nhau. Đối với động từ, trợ từ khi kết hợp với động từ để làm rõ đối tượng hướng tới hoặc ý nghĩa của hành động.
Dành 5 phút hiểu toàn bộ 11 trợ từ trong tiếng Nhật ngay tại đây.
Một số trợ từ phổ biến và cách chúng liên quan đến động từ trong câu tiếng Nhật:
- が (ga): Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ ra chủ thể hoặc đối tượng của động từ. Nó thường xuất hiện sau danh từ và trước động từ.
Ví dụ: 彼が来ました。 (Kare ga kimashita.) – Anh ấy đã đến.
- を (o): Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ ra đối tượng của động từ. Nó thường xuất hiện sau đối tượng và trước động từ.
Ví dụ: リンゴを食べます。 (Ringo o tabemasu.) – Tôi ăn táo.
- に (ni): Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ định thời gian, địa điểm, hoặc mục đích của hành động. Nó thường xuất hiện sau danh từ và trước động từ.
学校に行きます。 (Gakkō ni ikimasu.) – Tôi đi đến trường.
- で (de): Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ ra cách thức hoặc phương tiện của hành động. Nó thường xuất hiện sau danh từ và trước động từ.
Ví dụ: 電車で行きます。 (Densha de ikimasu.) – Tôi đi bằng tàu điện.
- へ (e): Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ định hướng đi hoặc mục tiêu của hành động. Nó thường xuất hiện sau danh từ và trước động từ.
公園へ行きます。 (Kōen e ikimasu.) – Tôi đi đến công viên.
- と (to): Trợ từ này thường được sử dụng để liệt kê các thành phần hoặc người tham gia hành động cùng nhau. Nó thường xuất hiện sau danh từ và trước động từ.
友達と遊びます。 (Tomodachi to asobimasu.) – Tôi chơi cùng bạn.
Để nắm được toàn bộ ý nghĩa các trợ từ, hãy tham khảo bài viết 5 phút hiểu toàn bộ 11 trợ từ trong tiếng Nhật.
Trợ từ này thường được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ giữa các thành phần câu và giúp xác định ý nghĩa của câu. Điều quan trọng là học cách sử dụng trợ từ đúng cách để tạo ra câu có ý nghĩa chính xác trong tiếng Nhật.
Các thể động từ trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, có nhiều thể của động từ để diễn đạt các tình huống và ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là các thể động từ chính trong tiếng Nhật:
Nắm toàn bộ cách sử dụng thể động từ thông thường trong tiếng Nhật trong bài viết này.
Thể thông thường (Từ điển – Dictionary form):
Thể này là hình thức cơ bản của động từ và thường được sử dụng trong từ điển. Ví dụ: 食べる (taberu) – Ăn.
Thể lịch sự ます (Masu form):
Thể này thường được sử dụng trong các tình huống lịch sự hoặc khi nói với người khác, đặc biệt là khi bạn nói với người lớn tuổi hoặc cấp trên. Ví dụ: 食べます (tabemasu) – Tôi ăn (lịch sự).
Thể quá khứ (Quá khứ – Past form):
Thể này được sử dụng để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: 食べた (tabeta) – Đã ăn.
Thể tiếp diễn (Tiếp diễn – Progressive form):
Thể này sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra trong thời gian hiện tại. Ví dụ: 食べています (tabeteimasu) – Đang ăn.
Thể quá khứ tiếp diễn (Quá khứ tiếp diễn – Past progressive form):
Thể này được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: 食べていました (tabeteimashita) – Đã đang ăn.
Thể khả năng (Potential form):
Thể này sử dụng để diễn đạt khả năng của người nói trong việc thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: 食べられる (taberareru) – Có thể ăn.
Thể phủ định (Negative form):
Để phủ định hành động, bạn thêm “ない” (nai) vào thể thường của động từ. Ví dụ: 食べない (tabenai) – Không ăn.
Thể て (Te form):
Thể này sử dụng để kết hợp nhiều động từ lại với nhau hoặc để mời, đề nghị, yêu cầu, thậm chí là để diễn đạt lý do. Ví dụ: 食べて飲みます (tabete nomimasu) – Ăn và uống.
200 động từ tiếng Nhật quan trọng nhất
Ở trên là cách sử dụng động từ tiếng Nhật cơ bản nhất. Sau đây, hãy cùng tham khảo 200 động từ tiếng Nhật phổ biến và quan trọng nhất mà người học cần nhớ nhé. Lưu ý, khi học các động từ, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về các trợ từ tiếng Nhật đi kèm để sử dụng một cách chính xác nhất.
Để nắm được toàn bộ ý nghĩa các trợ từ, hãy tham khảo bài viết 5 phút hiểu toàn bộ 11 trợ từ trong tiếng Nhật.
ある (aru) – Có, tồn tại
する (suru) – Làm
行く (iku) – Đi
来る (kuru) – Đến
食べる (taberu) – Ăn
見る (miru) – Xem, nhìn
聞く (kiku) – Nghe, hỏi
読む (yomu) – Đọc
書く (kaku) – Viết
話す (hanasu) – Nói, nói chuyện
走る (hashiru) – Chạy
泳ぐ (oyogu) – Bơi
寝る (neru) – Ngủ
見せる (miseru) – Cho xem, trình bày
使う (tsukau) – Sử dụng
買う (kau) – Mua
持つ (motsu) – Cầm, nắm
知る (shiru) – Biết
する (kuru) – Đi
見える (mieru) – Có thể thấy, trông có vẻ
知っている (shitteiru) – Biết, đã biết
いる (iru) – Có mặt, ở
ある (aru) – Có, tồn tại
知りたい (shiritai) – Muốn biết
休む (yasumu) – Nghỉ
思う (omou) – Nghĩ, suy nghĩ
作る (tsukuru) – Làm, chế tạo
出る (deru) – Ra khỏi, xuất phát
起きる (okiru) – Thức dậy, xảy ra
知らない (shiranai) – Không biết
考える (kangaeru) – Nghĩ, suy nghĩ
分かる (wakaru) – Hiểu, biết
待つ (matsu) – Chờ đợi
見つける (mitsukeru) – Tìm thấy
忘れる (wasureru) – Quên
できる (dekiru) – Có thể, làm được
伝える (tsutaeru) – Truyền đạt, thông báo
しよう (shiyou) – Sẽ làm
遊ぶ (asobu) – Chơi, vui chơi
死ぬ (shinu) – Chết
買い物する (kaimono suru) – Mua sắm
急ぐ (isogu) – Vội vàng, gấp rút
歌う (utau) – Hát
似る (niru) – Giống, tương tự
帰る (kaeru) – Về, trở về
勉強する (benkyou suru) – Học, nghiên cứu
付ける (tsukeru) – Gắn, đặt
起こす (okosu) – Gây ra, đánh thức
歩く (aruku) – Đi bộ
送る (okuru) – Gửi đi
笑う (warau) – Cười
なる (naru) – Trở thành
調べる (shiraberu) – Tra cứu, tìm hiểu
止める (tomeru) – Dừng lại, ngăn chặn
知りません (shirimasen) – Không biết
始める (hajimeru) – Bắt đầu
使える (tsukaeru) – Có thể sử dụng
聞こえる (kikoeru) – Có thể nghe thấy
落ちる (ochiru) – Rơi, té
たべる (taberu) – Ăn
呼ぶ (yobu) – Gọi, kêu
会う (au) – Gặp gỡ
見つかる (mitsukaru) – Được tìm thấy
なさる (nasaru) – Làm (lịch sự)
やる (yaru) – Làm, thực hiện
返す (kaesu) – Trả lại
たい (tai) – Muốn
消える (kieru) – Biến mất, tắt
描く (egaku) – Vẽ, mô tả
思い出す (omoidasu) – Nhớ lại
行う (okonau) – Tổ chức, tiến hành
必要だ (hitsuyou da) – Cần thiết
好きだ (suki da) – Thích
なくす (nakusu) – Mất
始まる (hajimaru) – Bắt đầu, khởi đầu
比べる (kuraberu) – So sánh
やめる (yameru) – Dừng lại
感じる (kanjiru) – Cảm nhận, cảm thấy
似合う (niau) – Hợp với, phù hợp
好きです (suki desu) – Thích
決める (kimeru) – Quyết định
開ける (akeru) – Mở
思う (omou) – Tin, cho rằng
迎える (mukaeru) – Đón tiếp, đón
取る (toru) – Lấy, chụp (ảnh)
売る (uru) – Bán
なる (naru) – Trở thành
しにくい (shinikui) – Khó, khó khăn
勝つ (katsu) – Thắng
伝える (tsutaeru) – Truyền đạt, thông báo
忘れる (wasureru) – Quên
あげる (ageru) – Cho, tặng
終わる (owaru) – Kết thúc
君 (kimi) – Bạn, ngươi (dùng trong giao tiếp thân mật)
気づく (kidzuku) – Nhận ra, chú ý
踊る (odoru) – Nhảy múa, khiêu vũ
希望する (kibou suru) – Hy vọng, mong muốn
変わる (kawaru) – Thay đổi, biến đổi
泣く (naku) – Khóc
知っています (shitteimasu) – Biết
やる (yaru) – Làm, thực hiện
寝る (neru) – Ngủ
生きる (ikiru) – Sống
作る (tsukuru) – Làm, chế tạo
吹く (fuku) – Thổi
考える (kangaeru) – Nghĩ, suy nghĩ
かかる (kakaru) – Mất (thời gian, tiền bạc)
待つ (matsu) – Chờ đợi
止める (tomeru) – Dừng lại, ngăn chặn
逢う (au) – Gặp gỡ
鳴る (naru) – Kêu, reo
増える (fueru) – Tăng lên
死ぬ (shinu) – Chết
調べる (shiraberu) – Tra cứu, tìm hiểu
落ちる (ochiru) – Rơi, té
帰る (kaeru) – Về, trở về
信じる (shinjiru) – Tin tưởng
持つ (motsu) – Cầm, nắm
使う (tsukau) – Sử dụng
殺す (korosu) – Giết, chết
捕まえる (tsukamaeru) – Bắt, tóm
描く (egaku) – Vẽ, mô tả
笑う (warau) – Cười
歌う (utau) – Hát
増やす (fuyasu) – Tăng, làm tăng
おりる (oriru) – Xuống (từ phương tiện công cộng)
ためる (tameru) – Tiết kiệm, tiếp tục
壊れる (kowareru) – Bị hỏng, tan vỡ
勉強する (benkyou suru) – Học, nghiên cứu
覚える (oboeru) – Nhớ, học thuộc lòng
知っている (shitteiru) – Biết
やる (yaru) – Làm, thực hiện
なさる (nasaru) – Làm (lịch sự)
あける (akeru) – Mở
すぎる (sugiru) – Quá (cái gì đó)
送る (okuru) – Gửi đi
買い物する (kaimono suru) – Mua sắm
続ける (tsuzukeru) – Tiếp tục
知る (shiru) – Biết
伝える (tsutaeru) – Truyền đạt, thông báo
変える (kaeru) – Thay đổi, biến đổi
急ぐ (isogu) – Vội vàng, gấp rút
持っていく (motteiku) – Mang theo, đem đi
止まる (tomaru) – Dừng lại, dừng chân
いる (iru) – Có mặt, ở
落とす (otosu) – Đánh rơi, rơi
泣く (naku) – Khóc
作る (tsukuru) – Làm, chế tạo
なる (naru) – Trở thành
打つ (utsu) – Đánh, đập
同じ (onaji) – Giống nhau, cùng loại
なくす (nakusu) – Mất
気に入る (kiniiru) – Thích, ưa thích
紹介する (shoukai suru) – Giới thiệu
遊ぶ (asobu) – Chơi, vui chơi
ほしい (hoshii) – Muốn có
言う (iu) – Nói, nói chuyện
忘れる (wasureru) – Quên
飛ぶ (tobu) – Bay
歩く (aruku) – Đi bộ
売る (uru) – Bán
飲む (nomu) – Uống
合う (au) – Phù hợp, gặp
手伝う (tetsudau) – Giúp đỡ
つける (tsukeru) – Gắn, đặt
似る (niru) – Giống, tương tự
見せる (miseru) – Cho xem, trình bày
ある (aru) – Có, tồn tại
使える (tsukaeru) – Có thể sử dụng
いれる (ireru) – Bỏ vào, đặt vào
進む (susumu) – Tiến lên, tiến triển
質問する (shitsumon suru) – Hỏi, đặt câu hỏi
変わる (kawaru) – Thay đổi, biến đổi
遊びに行く (asobi ni iku) – Đi chơi
追う (ou) – Đuổi theo, săn đuổi
話す (hanasu) – Nói, nói chuyện
なる (naru) – Trở thành
似合う (niau) – Hợp với, phù hợp
買う (kau) – Mua
知る (shiru) – Biết
笑う (warau) – Cười
する (suru) – Làm
見せる (miseru) – Cho xem, trình bày
忘れる (wasureru) – Quên
できる (dekiru) – Có thể, làm được
買い物する (kaimono suru) – Mua sắm
急ぐ (isogu) – Vội vàng, gấp rút
歌う (utau) – Hát
似る (niru) – Giống, tương tự
帰る (kaeru) – Về, trở về
勉強する (benkyou suru) – Học, nghiên cứu
付ける (tsukeru) – Gắn, đặt
起こす (okosu) – Gây ra, đánh thức
歩く (aruku) – Đi bộ
送る (okuru) – Gửi đi
笑う (warau) – Cười
なる (naru) – Trở thành
調べる (shiraberu) – Tra cứu, tìm hiểu
止める (tomeru) – Dừng lại, ngăn chặn
逢う (au) – Gặp gỡ
Hiện tại, tôi đang là giám đốc của EDOPEN JAPAN. Trong quãng thời gian làm việc tại một trường dạy tiếng Nhật, được tiếp xúc và sinh hoạt cùng các bạn du học sinh, năm 2018, tôi đã quyết định thành lập công ty nhằm cung cấp dịch vụ đào tạo ngôn ngữ Nhật và hỗ trợ du học. Tôi ưa thích học hỏi những nền văn hoá mới, làm quen những con người mới và từng có thời gian sinh sống tại Úc và Malaysia. Tôi tốt nghiệp khoa Kinh tế của đại học Sophia.
Leave a Reply